Gửi bởi
lesoi
Chính xác bí quyết xếp cách Nguyệt lệnh thời gian phân ngày sử dụng là:
+ Tháng Dần: Dư khí Mậu 7 ngày, Trung khí Bính 7 ngày, Chính khí Giáp 16 ngày. Giờ Dần chứa Kỷ 1 Bính 2 Giáp 5 khắc.
+ Tháng Mão: Dư khí Giáp 10 ngày, Chính khí Ất 20 ngày. Giờ Mão chứa Giáp 3 Ất 5 khắc.
+ Tháng Thìn: Dư khí Ất 9 ngày, Trung khí Quý 3 ngày, Chính khí Mậu 18 ngày. Giờ Thìn chứa Ất 2 Quý 1 Mậu 5 khắc.
+ Tháng Tị: Dư khí Mậu 9 ngày, Trung khí Canh 5 ngày, Chính khí Bính 16 ngày. Giờ Tị chứa Mậu 2 Canh 1 Bính 5 khắc.
+ Tháng Ngọ: Dư khí Bính 10 ngày, Trung khí Kỷ 9 ngày Chính khí Đinh 11 ngày. Giờ Ngọ chứa Bính 2 Kỷ 1 Đinh 5 khắc.
+ Tháng Mùi: Dư khí Đinh 9 ngày, Trung khí Ất 3 ngày, Chính khí Kỷ 18 ngày. Giờ Mùi chứa Đinh 2 Ất 1 Kỷ 5 khắc.
+ Tháng Thân: Dư khí Mậu 10 ngày, Trung khí Nhâm 3 ngày, Chính khí Canh 17 ngày, giờ Thân chứa Kỷ 2 Nhâm 1 Canh 5 khắc.
+ Tháng Dậu: Dư khí Canh 10 ngày, Chính khí Tân 20 ngày. Giờ Dậu chứa Canh 3 Tân 5 khắc.
+ Tháng Tuất: Dư khí Tân 9 ngày, Trung khí Đinh 3 ngày, Chính khí Mậu 18 ngày. Giờ Tuất chứa Tân 1 Đinh 2 Mậu 5 khắc.
+ Tháng Hợi: Dư khí Mậu 7 ngày, Trung khí Giáp 5 ngày, Chính khí Nhâm 18 ngày. Giờ Hợi chứa Mậu 1 Giáp 2 Nhâm 5 khắc.
+ Tháng Tý: Dư khí Nhâm 10 ngày, Chính khí Quý 20 ngày. Giờ Tý chứa Nhâm 3 Quý 5 khắc.
+ Tháng Sửu: Dư khí Quý 9 ngày, Trung khí Tân 3 ngày. Chính khí Kỷ 18 ngày. Giờ Sửu chứa Quý 1 Tân 2 Kỷ 5 khắc.
Đây là bí quyết tháng, giờ ở trong 【 Trích Thiên Tủy 】, cùng 【 Tử Bình chân thuyên 】 là có chút phân biệt. Về phần Quyết phân ngày ở trong phần bạn LeTung73 nói chính là chỗ Thủy Uông Uông sử dụng, cùng quy luật tự nhiên là không phù hợp, chỉ dùng tham khảo.
Xếp Cách chuyên dựa vào khí Nhân nguyên giữ lệnh Nguyệt lệnh làm Cách, Thập Thần là Thập cách. Lấy lực lượng Thập Thần lớn nhỏ ở mệnh cục, định cách cao thấp cát hung; lấy ý hướng nhật chủ tham khảo hợp với thời lệnh (giờ), định cục cát hung!