Chào mừng đến với Tử Bình diệu dụng.
Kết quả 1 đến 5 của 5

Chủ đề: Quẻ Văn Vương

  1. #1

    Quẻ Văn Vương

    Bản thân tôi không có kinh nghiệm dịch thuật nên chỉ tạm thời gọi là chia sẽ cái mình đọc hiểu trong sách.
    Quá trình tìm hiểu Quẻ Văn Vương của tôi cũng đã lâu- cũng có là lượm lặt trên mạng bên TQ, Đài Loan, HongKong...
    Nay có thêm tài liệu đọc sơ qua thì cũng như các kiến thức lục hào khác nhưng có một số khác biệt nho nhỏ.
    Tiện đây tôi chia sẽ luôn vài chục quẻ mà tôi đã giải và đã có kết quả để làm thí dụ thực tế.
    Phần chia sẽ dưới đây sẽ nhảy qua những kiến thức cơ bản- vì bạn có thể đọc tham khảo ở chủ đề Lục Hào- Bốc Phệ- Mai Hoa... là như nhau.

    Cũng như kiến thức của Bát Tự Tử Bình của- Quẻ Văn Vương này nghiêng về phía ứng dụng nhiều hơn là học thuật.
    Điểm vui thú vị là cách sử dụng Tử Bình của tôi là khác biệt hoàng toàn so với mọi người sau khi tôi bỏ 1 thời gian tham khảo cách luận mệnh trên diễn đàn mà cảm nhận được.
    Không biết đó là niềm vui hay nổi buồn nữa vì chả thể trao đổi với ai cả =))

    Trở lại vấn đề chính.
    Bài dưới trở đi là sắp xếp theo ý người viết- không theo nguyên bản.
    Nhằm để giải thích có tuần tự dẫn nhập đơn giản hơn.
    Phần I- Kiến thức cơ bản cần có.

    1. Âm Dương.
    2. Bát Quái.
    3. Ngũ Hành.
    4. Thiên Can.
    5. Địa Chi.
    6. 64 quẻ.

    Có thể tham khảo ở đây.

    Phần II- Kiến thức cơ sở quẻ Văn Vương.

    1. Dụng thần, kỵ thần, nguyên thần, cừu thần và lục thân.
    Khi một quẻ được gieo xong thì chúng ta muốn biết được mỗi một hào đại diện cho cái gì?- đơn thuần không chỉ là địa chi, hào âm dương, chúng ta không thể biết đươc mỗi một hào đại diện cho sự tình gì? Vậy chúng ta phải bắt dụng thần.
    Bắt dụng thần là hy vọng biết được Hào nào là trọng điểm- và vấn đề nằm ở đâu? cho nên mới xuất hiện từ dụng thần, kỵ thần, nguyên thần, cửu thần...
    __________________________________________________ __________________
    Trước tiên là giải thích:
    Dụng thần thực chất là chúng ta chiêm bốc được muốn biết người, vật, sự việc .vân.vân.
    Kỵ thần là đại biểu bất lợi đối với dụng thần.
    Nguyên thần là hào dùng sinh vượng dụng thần.
    Cừu thần là hào sinh vượng kỵ thần.
    __________________________________________________ __________________
    Sau khi biết tên tụi nó? vậy làm sao biết hào nào là dụng thần, kỵ thần??
    Thì chúng ta bắt đầu dựa vào Lục Thân để trợ giúp.

    Lục Thân là gì?
    Lục thân là Phụ mẫu, huynh đệ, tử tôn, thê tài, quan quỷ.
    Giản gọi là Phụ, huynh, tôn, tài, quan.
    __________________________________________________ __________________
    Chúng ta có thể thông qua lục thân để biết sự tình như thế nào? trạng thái nào?
    Trên thế gian này chúng ta đều có thể lấy tính chất của lục thân để làm đại diện.
    Hiểu được đặc tính của lục thân- thì có thể biết được vạn sự trong chiêm bốc.
    __________________________________________________ __________________
    Vậy làm sao kiếm Lục Thân làm dụng thần?
    Thì có thể tìm bằng công thức dưới:

    Sinh ta là Phụ Mẫu.
    Ta sinh là Tôn Tử.
    Khắc ta là Quan Quỷ.
    Ta khắc là Thê Tài.
    Ngang vai là Huynh Đệ.
    __________________________________________________ __________________
    Vậy trong lục thân họ đại biểu cho người gì? sự việc gì?

    Phụ Mẫu đại diện cho:
    Cha mẹ, trưởng bối, trưởng giả, ông chủ công ty, thầy cô giáo, văn bản, con số, số lượng, kế toán, hợp đồng, giấy đăng ký kết hôn, báo cáo, văn tự, tin tức, nhà cửa, trường học, công ty, bộ phận, quốc gia, địa phương. vân. vân.

    Huynh Đệ đại diện cho:
    Anh em, chị em, anh chị em họ, bình bối, bạn bè, đồng nghiệp, đối thủ, bạn học, kiếp sát, phá tài . vân. vân.

    Tử Tôn đại diện cho:
    Con cháu, con cái, hậu bối, thuộc hạ, học sinh, bác sĩ, con vật, vật nuôi, dược phẩm, thuốc, hưởng lạc, vui vẻ, an toàn, kỹ nghệ, giải quyết vấn đề, giải trí. vân. vân.

    Thê Tài đại diện cho:
    Vợ, bạn gái, vợ của anh, vợ của em, đối tượng nữ, tiền tài, thực phẩm, đầu tư, tài vật, giá cả, thu phí.vân. vân

    Quan Quỷ đại diện cho:
    Chồng, bạn trai, đối tượng nam giới, cấp trên, khách hàng, quan chức, quan viên, công việc, công chức, chính phủ, bệnh dịch, tai họa, thiên tai, quan phi, việc phiền phức, vấn đề, quỷ thần. vân .vân.

    __________________________________________________ __________________

    Giới thiệu lục thân xong thì chúng ta phải biết tính chất sinh khắc của lục thân.
    Đại diện của mỗi lục thân đối với các lục thân khác đều có ảnh hưởng khác nhau, chúng ta gọi là sinh khắc.

    Thí dụ sinh:

    Phụ mẫu sinh huynh đệ, huynh đệ sinh tử tôn, tử tôn sinh thê tài, thê tài sinh quan quỷ, quan quỷ sinh phụ mẫu.

    Thí dụ khắc:

    Phụ mẫu khắc tử tôn, tử tôn khắc quan quỷ, quan quỷ khắc huỵnh đệ, huynh đệ khắc thê tài, thê tài khắc phụ mẫu.

    khi biết được tính chất sinh khắc của lục thân, chúng ta có thể phân loại mọi sự tình và dễ dàng bắt dụng thần.
    Lục thân không phân định rõ ràng thì sau khi gieo quẻ cũng chả biết được sự tình, vấn đề cũng như giải quẻ như thế nào?

    Vì vậy phân định được lục thân trong Quẻ Văn Vương rất là quan trọng, hy vọng giúp được người mới học, sau này.

    (còn tiếp)


    Lần sửa cuối bởi thedathk, ngày 25-08-22 lúc 16:11.

  2. #2
    2. Lục Thú.

    Sau khi xác định được lục thân và dụng thần, kỵ thần, nguyên thần, cừu thần... thì làm sao biết được tính chất sự việc, con người, sự vật đó tốt hay là xấu???
    Thì chúng ta nhờ bắt đầu nhờ tới tính chất của Lục Thú.

    Ví dụ ta gieo quẻ hỏi về kiếm bạn gái trong có đám cưới trong năm được không: mà quẻ Thê Tài mang theo Thanh Long thì giải thích khác, Thê Tài mang theo Đằng Xà thì giải thích khác, Thê Tài mang theo Chu Tước lại giải thích khác...
    Rồi các kỵ thần, nguyên thần, mang lục thú khác nhau có cái giải thích khác nhau.

    Lục thú bao gồm: Thanh Long, Chu Tước, Câu Trần, Đằng Xà, Bạch Hổ, Huyền Vũ

    Tính chất của Lục Thú:

    Thanh Long:
    Đặc điểm: Chính trực/ chính khí/ chính phối/ nhân nghĩa/ có huyết thống/ trung thành/ điềm tốt/ hỷ hưng/ náo nhiệt/ hưởng lạc…
    Thân thể: Gan/ thận/ tóc thần kinh…
    Ngũ Hành: Mộc.
    Phương hướng: Đông phương hoặc bên trái.
    Màu: xanh, lục.
    Con người: Quan viên/ người của chính phủ/ cha /mẹ/ con cái/ vợ/ chồng /anh /chị/ em…

    Chu tước:
    Đặc điểm: miệng lưỡi/ lời nói/ xinh đẹp / quang minh / trí thức/ giả dạng/ phi hành/ thị phi/ liên quan tới hỏa/ liên quan tới điện/ văn minh/ ca hát/ tụng kinh/ có liên quan tới miệng/ nhanh…
    Thân Thể: máu huyết/ mạch máu/ huyết áp/ ruột non/phát sốt/ phát viêm…
    Ngũ hành: Hỏa
    Phương hướng: Nam/ phía trước.
    Màu: đỏ
    Con người: người nói chuyện/ người đẹp/ người tri thức/ luật sư/ ca sĩ/ người tụng kinh…

    Câu Trần
    Đặc điểm: Chậm/ cố chấp/ không thích thay đổi/ lập lại/ thành thật/ cũ/ thu thập/ hoài niệm/ không thông minh/ bảo thủ/ liên quan tới bất động sản…
    Thân Thể: Da/ bụng/ hệ thống tiêu hóa…
    Ngũ hành: Thổ
    Phương hướng: trung tâm/ trung ương.
    Màu: Cà phê.
    Con người: bạn cũ/ người yêu cũ/ người thầm thương nhớ/ khách cũ/ người bảo thủ/ người cố chấp/ người ko thông minh/ người thành thật/ người thu mua đồ cũ/ người bán bất động sản…

    Đằng xà
    Đặc điểm: Có duyên phận từ kiếp trước/ mệnh trung chủ định/ cái chết/ âm linh/ đa nghi/ nghi hoặc/ lo lắng/ tâm kế/ khó định đoán/ tôn giáo/ A D N/ giống tính cách tổ tiên/ nguyền rủa/ thuật sĩ/ ẩn nấp/ tù tội…
    Thân Thể: bệnh gia truyền/ bệnh dai dẵn chửa ko hết/ bệnh tử…
    Ngũ hành: âm thổ
    Con người: người yêu kiếp trước/ cha mẹ/ anh chị em / con cái/ thuật sĩ/ người của tôn giáo/ người chôn cất/ người làm trong nghĩa trang/ có liên quan tới nghề của người chết/ tổ tiên/ tà linh…

    Bạch Hổ
    Đặc điểm: Lạnh nhạt/ vô tình/ lý tính/ cứng ngắt/ kiên cường/ bạo lực/ phá hoại/ cái chết/ thương tật/ bệnh/ rời xa/ hình phạt/ phẫu thuật/ hung hiểm…
    Thân Thể: xương/ phổi/ hệ thống hô hấp/ phẫu thuật/ huyết quang…
    Ngũ hành: Kim
    Phương hướng: Tây/ bên phải.
    Màu: Trắng.
    Con người: Bác sĩ tây y/ bệnh nhân/ người bạo lực/ người có quyết đoán/ người vô tình/ phá hoại hoặc xây dựng (người)/ người kiên cường/ tử hình quan viên/ pháp quan/ nghiệm tử thi…

    Huyền Vũ
    Đặc điểm: Biến hóa/ mới/ không cố định/ tức thời/ giả/ lưu động/ tâm kế/ gian xảo/ hư ảo, thể hiện/ sắc tình/ dâm loạn/ lừa đảo/ vật di chuyển/ liên quan tới nước…
    Thân Thể: thận/ bàng quang/ hệ thống tiết niệu…
    Ngũ hành: Thủy
    Phương hướng: Bắc/ đằng sau
    Màu: xanh/ đen.
    Con người: người tâm kế/ người giả tạo/ dê xòm/ hắc đạo/ người làm nghề tình dục/ lừa đảo/ người giới giải trí/ người giới vận chuyển…

    _____________________________________________

    Dựa vào lục thân, dụng thần, kỵ thần... chúng ta có thể dễ dàng biết được sự tình tốt xấu thế nào?

    tiếp theo ta so sánh nhật thần, nguyệt lệnh, không vong- nhằm để biết sự tình ảnh hưởng ở thời gian nào? trong tháng đó hay ở tháng sau, có lực không? ảnh hưởng lớn nhỏ thế nào?
    Lần sửa cuối bởi thedathk, ngày 25-08-22 lúc 15:53.

  3. #3
    3. Nguyệt Lệnh- Nhật Thần.

    1/ Hy vọng biết được tình hình trong tháng đó.
    2/ sự kiện tương lai.
    3/ Ngoại tại ảnh hưởng.
    4/ Hướng Lục hào cường nhược.

    Nguyệt lệnh ứng dụng.

    • Biểu hiện đương tháng sự việc/ có tính tạm thời.
    • Đương nguyệt ảnh hưởng tới 6 hào.
    • Rời khỏi tháng này thì sẽ bị ảnh hưởng của tháng sau.

    Ví dụ: tháng Mão thì kim ko có lực nhưng tháng Thìn thì Kim có lực vì Thổ sinh kim.

    Nhật Thần.
    1/ Sự việc tương lai/ tính đường dài…
    2/ Luôn ảnh hưởng bởi lục hào…
    3/ Rời khỏi tháng đó thì tháng sau vẫn chịu ảnh hưởng.
    Ví dụ: Tháng Mão ngày Thân lập quẻ thì Thân ủng hộ Dậu Kim
    Tháng Thìn cũng vậy, ko thay đổi.

    Không Vong.
    Tức ko có lực.
    Không vong thật- ko có lực, mãi cũng ko có lực.
    Không vong giả- tạm thời ko có lực, đợi cơ hội sẽ thực hiện được.

    Kiếm không vong thì dựa vào ngày lập quẻ mà kiếm ra.

  4. #4
    4. Hào Thế- Hào Ứng- Gian Hào- Phục Thần- Phi Thần
    Gian hào là 2 hào ở giữa Thế và Ứng.
    Thế: đại biểu cho tâm thái của người chiêm.
    Ứng: đại biểu cho kết quả sự việc.
    Gian Hào: đại biểu cho tình thế phát triển sự việc.

    Cách tìm hào thế, hào ứng thì bạn tham khảo thêm Tri thức cơ sở về lục hào có đầy đủ.

    Quẻ văn vương phải đủ 5 hành, nếu thiếu thì mượn ở Họ Quẻ chính- và địa chi hào mượn gọi là Phục Thần- hào được thay thế là Phi Thần.

    (còn tiếp)
    Lần sửa cuối bởi thedathk, ngày 26-08-22 lúc 10:19.

  5. #5
    Trước khi đi vào kiến thức cơ sở sâu hơn thì tôi hướng dẫn cách lập Quẻ Văn Vương trước.

    Chuẩn bị:

    1. Trước khi gieo quẻ hãy rửa tay thật sạch để gọi là có lòng tôn kín bề trên.
    2. Một cái tô, bát to- trong quá trình gieo quẻ để tránh đồng xu rơi ra ngoài mà lạc mất.
    3. Ba đồng xu giống nhau có 2 mặt bất kỳ- cá nhân tôi thì thích dùng đồng 50 xu pence của Anh Quốc.- Quy định mặt âm dương tùy vào bạn.
    4. Chuẩn bị một cái bàn sạch, gọn, không có để đồ ăn thức uống, cũng thể hiện lòng thành, tôn kính bề trên.
    5. Trạng thái tịnh tâm.
    6. Giấy bút ghi lại kết quả, và câu hỏi,

    Gieo quẻ:
    1. Có thể dùng tay hoặc dụng cụ để lắc ba đồng xu, như hộp nhựa, mô rùa, hộp giấy, lon thiết...
    2. Lắc mấy cái thì tùy, không có quy định cụ thể.
    3. Soạn sẵn câu hỏi- ví dụ như ngày mai tình hình chứng khoáng ở VNI như thế nào?
    4. Quan trọng nhất là trạng thái tịnh tâm- câu hỏi càng đơn giản thì câu trả lời càng đơn giản. ( đừng kiểu câu hỏi con yêu anh A tốt hơn hay yêu anh B hạnh phúc hơn)
    5. Gieo 6 lần mỗi lần đều ghi lại kết quả, sắp xếp từ dưới lên với dưới cùng là hào sơ, hào nhị, 3,4,5,6...
    Với quy định chung là:
    Hào dương thì 1 chấm (.) hay 1 gạch ( -) [đồng xu 2 âm 1 dương]
    Hào âm là 2 chấm (..) hay 2 gạch (--) [ đồng xu 2 dương 1 âm]
    Hào Lão Dương thì dấu (O) [ đồng xu 3 đồng dương]
    Hào Lão Âm thì dấu (X) [ đồng xu 3 đồng âm]
    6. Trong lúc gieo quẻ thì đọc một bài khấn ở đây tùy ở bạn- có lòng tin vào ai?
    Tôi thì thường cầu là: Con nay gieo quẻ Văn Vương này có câu hỏi là ABC, nay xin ngài Văn Vương, Quỷ Cốc Tử, Trương Lương, Gia Cát Lượng, Lưu Bá Ôn, Lã Thượng, Nam Tào, Bắc Đẩu, Thái Thượng Lão Quân... chỉ lối cho con ( bằng tiếng cantonese, Quảng Đông)
    7. An quẻ- tham khảo.

    Cố gắng hết sức tập an quẻ bằng tay- tránh lạm dụng app, dùng app chỉ để dò đáp án.- Làm như thế để cho luyện cho đầu óc linh hoạt hơn có ít cho giải quẻ sau này.
    Giả dụ một ngày nào đó lạc vô rừng, điện thoại hư, mà lập quẻ Văn Vương hỏi chuyện mà không an quẻ để giải được thì to chuyện .

    Dụng cụ gieo quẻ của tôi:

    Lần sửa cuối bởi thedathk, ngày 26-08-22 lúc 11:02.

 

 

Thông tin về chủ đề này

Users Browsing this Thread

Có 1 người đang xem chủ đề. (0 thành viên và 1 khách)

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •