Dưới đây là tổng hợp các nguyên tắc cần thiết nhất trong môn Tử Bình. Trước hết chỉ là những tiêu đề nhằm giúp các bạn nhập môn hình thành một khái luận về tứ trụ và các vấn đề liên quan. Khi nhìn vào 1 tứ trụ, có những điều cần phải biết:
1- Ngũ hành (Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy) và các biểu dụ của ngũ hành (tính chất, phương vị, tạng phủ...)
2- Thiên can và địa chi (10 can, 12 chi, âm dương, sinh vượng tử tuyệt)
3- Lập tứ trụ (4 trụ năm tháng ngày giờ), Mệnh cung, đại vận, lưu niên, thần sát
4- Xét rõ tiết lệnh (bản khí của tháng sinh)
5- Qui tắc thiên can sinh khắc hóa hợp
6- Qui tắc địa chi tương tác (hội, hợp, xung, hình, hại, phá) và chủ sự (ý nghĩa)
7- Nhân nguyên (các thiên can tàng trong địa chi)
8- Xét tổng quát nhật chủ vượng hay suy (luận tứ thời ngũ hành và thủ dụng của từng thiên can của nhật chủ)
9- Dụng, hỉ, kị của tứ trụ
10- Cách Cục (bản khí của tiết lệnh kết hợp với các khí trong tứ trụ, luận tổng quan phú, quí, cát, thọ, hung, yểu)
Sau khi lập và nhận định rõ ràng được tứ trụ mới đi vào giải luận:
11- Phân tích nhật chủ và thập thần (vượng nhược, khinh trọng, dụng kị, nhân sự, lục thân, hôn nhân)
12- Công năng của thập thần (như thân cường tài nhược, chính quan sinh ấn)
13- Khái niệm về tài vận, quan vận
14- Khái niệm về lưu niên vận trình
13- Tuế vận tổng luận
Thí dụ: nữ, sinh 18.4.1941, cung mệnh: CANH DẦN
chính tài thất sát thương quan Tân Nhâm BÍNH Kỉ Tị KV Thìn KV Thân Hợi bính
mậu canhmậu
ất quícanh
nhâm mậunhâm
giápkiếp sát
lộchoa cái văn xương vong thần
mã
thiên ất
cô thần
6/quan 16/kiêu 26/ấn 36/tỉ 36/kiếp 46/thực 56/thương Quí
TịGiáp
NgọẤt
MùiBính
ThânĐinh
DậuMậu
TuấtKỉ
Hợi11.1946 11.1956 11.1966 11.1976 11.1986 11.1996 11.2006