PDA

View Full Version : Lập Hướng chớ phạm tuyến Không Vong



lesoi
19-10-17, 16:05
Lập Hướng chớ phạm tuyến Không Vong

Trong Bát cung 24 sơn, phân chia giới tuyến giữa sơn và sơn xưng là "Tiểu Không Vong", phân chia giới tuyến giữa cung và cung xưng là "Đại Không Vong".
Tiểu Không Vong là tiểu hung, Đại Không Vong là đại hung, nếu so với bại cục còn hung hơn. " Trạch Không vong" sẽ khiến cho chỗ ở xuất hiện không hài hòa, xuất hiện hung tai. Thế hướng Sơn đi, tối kỵ cưỡi tuyến, chỗ lập tuyến tọa hướng, nếu đặt ở trên phân giới tuyến giữa hai quái, đây là tuyến Đại Không vong, dùng là đại hung; nếu đặt ở trên phân giới tuyến giữa Thiên Nguyên Long và Địa Nguyên Long, đây là tuyến Tiểu Không vong, dụng là hung sát.
Nếu lập hướng mộ phần, nhà ở phạm Đại Không vong hoặc là Tiểu Không vong, là không cát, có ứng nghiệm: Người tuổi trẻ uống thuốc độc tự sát tử vong, chết ở tha hương, xe tung tàn phế và tử vong, không có con kế thừa, ly hôn, gia đình phá bại, phạm tội vào tù, bị vu khống hãm hại nhận tội, quan quả cô độc, ba đời tuyệt hậu, phá sản …, nói chung hung tai bất ngờ, còn gặp bộ phận yêu quái quấy phá.
Kiến lập Trạch sửa mộ phần đặc biệt đề phòng cẩn thận bát Đại Không vong, minh sư phải hết sức lưu ý, tạo phúc cho dân, công đức vô cương. Tức là hai sơn giao nhau như Quý Sửu, Dần Giáp, Ất Thìn, Tị Bính, Đinh Mùi, Canh Thân, Tuất Tân, Hợi Nhâm, chính là tuyến bát Đại Không vong.

lesoi
19-10-17, 16:07
Các Sơn Hướng Không vong cát hung như sau:
1, Bính Ngọ Không vong
Nữ nhân có bệnh kinh nguyệt không điều hòa, thổ huyết, sinh ra nghịch tử, dẫu có công danh cũng gặp kẻ gian bài trừ.
2, Ngọ Đinh Không vong
Thiếu nữ bất lợi, ích kỷ, quan tụng, có bệnh tim.
3, Đinh Mùi Không vong
Thiếu nữ cải giá, người không trường thọ, nữ đoạt quyền chồng sinh ra tăng ni.
4, Mùi Khôn Không vong
Ung thư phổi, trúng phong, tai họa xe cộ, gãy xương, không hòa thuận nhiều thù địch.
5, Khôn Thân Không vong
Chị em dâu bất hòa, quan tụng thoái bại, phòng chia không đều, ngoại thương thổ huyết.
6, Thân Canh Không vong
Sinh ra nghịch tử, bại con trưởng, nam cướp nữ hát, trăm sự phản nghịch, phá sản kiện tụng.
7, Dậu Tân Không vong
Bị hình phạt, ly hôn, đa số vợ bất chính, đánh bạc bại gia.
8, Tân Tuất Không vong
Lao phổi, huyết chứng, tang vợ, ly dị.
9, Tuất Càn Không vong
Bại con trưởng, sinh ra người rụt rè hay hoảng sợ, nữ nhân trắng trẻo, bệnh tử cung.
10, Càn Hợi Không vong
Sinh con điên cuồng, gia nghiệp bại phá.
11, Hợi Nhâm Không vong
Phóng túng trước sau tất bại, phát nữ nhi và quả phụ, bị vu oan hãm hại.
12, Nhâm Tý Không vong
Sinh con bất hiếu, hút thuốc phiện, trụy lạc, bị khinh giết.
13, Tý Quý Không vong
Bệnh lao, phá tài, sụp tiệm, tổn thương nữ nhân.
14, Quý Sửu Không vong
Tổn thương nam nhân, tuyệt tự, có tài thì không có đinh, có đinh thì không có tài, cải giá, nữ nhân làm loạn.
15, Sửu Cấn Không vong
Nhà cửa thoái tài, gia nhân gian dối không hòa thuận, tứ chi thương tàn.
16, Cấn Dần Không vong
Gia nhân bất hòa, tổn tài phá gia, thương vong.
17, Dần Giáp Không vong
Sinh bệnh tinh thần, phong thấp, ung thư, uống thuốc độc tự sát, phá tài lại còn bị kiện tụng.
18, Giáp Mão Không vong
Trước giàu sau bại tuyệt, nếu phát cũng sinh ra nghịch tử, cô độc, người làm trái.
19, Mão Ất Không vong
Khắc vợ, có gặp sét đánh điện giật.
20, Ất Thìn Không vong
Tai họa xe cộ, chết nước, dâm tặc, loạn luân, tuyệt tự, phá tài, hung tử, ác bệnh.
21, Thìn Tốn Không vong
Anh em từng bước bất hòa, bại con trưởng, sinh ra người hay hoảng sợ lười biếng, đa số tổn thương nữ nhân.
22, Tốn Tị Không vong
Khắc tử hình thê, không sinh ra nam đinh, sinh độc nữ gửi rễ, kiện tụng tai họa xe cộ.
23, Tị Bính không vong
Phá tài, giáng chức, anh em bất hòa, phát nữ nhân, bại nam đinh, chết bất ngờ.