View Full Version : Phép dùng Thập can 12 cung Trường sinh
Phép dùng Thập can 12 cung Trường sinh
Thập thiên can thập nhị cung trường sinh là một khái niệm rất trọng yếu trong mệnh lý truyền thống, là chỉ thập thiên can phân ra âm dương khác nhau, đều có 12 loại trạng thái: Trường sinh, Mộc dục, Quan đái, Lâm quan, Đế vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng. Dương sinh Âm tử, Âm tử Dương sinh. Như Giáp mộc trường sinh ở Hợi, Ất mộc thì Tử ở Hợi, vừa đúng âm dương thuận nghịch trái nghịch nhau.
1, 《 Trường sinh 》 Ngày giáp thấy Hợi, ngày Ất thấy Ngọ, ngày Bính thấy Dần, ngày Đinh thấy Dậu, ngày Mậu thấy Dần, ngày Kỷ thấy Dậu, ngày Canh thấy Tị, ngày Tân thấy Tý, ngày Nhâm thấy Thân, ngày Quý thấy Mão.
+ Ở trụ năm: Là người sinh trưởng ở trong gia đình ổn định.
+ Ở trụ tháng: Thân tình nồng hậu.
+ Ở trụ ngày: Chỗ này là hạnh phúc, vận mệnh tốt.
+ Ở trụ giờ: Con cái tất là người hiền hiếu, đồng thời tương lai rất có phát triển, có được danh lợi; phúc nguyên có thể được con cái hiếu dưỡng.
Ngày Bính Dần, ngày Đinh Dậu, ngày Mậu Dần, ngày Kỷ Dậu, ngày Nhâm Thân, ngày Quý Mão. Đây là một vận mệnh bình an cát thuận, làm việc khá thiếu khuyết thái độ tích cực, rất dễ dàng mất đi cơ hội tốt, không có được địa vị lĩnh đạo; chức vụ tính cách lấy phụ đạo là tốt. Người này có tâm tính vui vẻ, nhân duyên tốt; đối nhân có tình anh em, bạn bè, có thể hợp nhau ở chung hòa thuận, họ hàng tình sâu, được cha mẹ quý trọng. Tính cách ôn nhu, không có tranh cãi vô lý. Tuế vận phùng xung, anh em có khuyết. Nam mệnh, thì đa số được vợ giúp, sau trung niên đa số được phát triển, nhưng cả đời phải đề phòng thê thiếp cám dỗ, đáng tiếc là có sinh chuyện ngoại tình. Nữ mệnh, thì đa số thấy vui tươi, thanh tú, xinh đẹp, cả đời có được gia đình hạnh phúc.
2, 《 Mộc Dục 》 Ngày Giáp thấy Tý, ngày Ất thấy Tị, ngày Bính thấy Mão, ngày Đinh thấy Thân, ngày Mậu thấy Mão, ngày Kỷ thấy Thân, ngày Canh thấy Ngọ, ngày Tân thấy Hợi, ngày Nhâm thấy Dậu, ngày Quý thấy Dần.
+ Ở trụ năm: Giữa cha mẹ, khả năng có chỗ không hòa thuận.
+ Ở trụ tháng: Trước trung niên làm việc thường khởi nhiều thay đổi, cuộc đời thấy nhiều trắc trở.
+ Ở trụ ngày: Tuổi trẻ gian khổ, trung và cuối niên an tường.
+ Ở trụ giờ: Về già khá xấu, duyên phận con cái khá bạc.
Ngày Giáp Tý, ngày Ất Tị, ngày Canh Ngọ, ngày Tân Hợi. Lục thân vốn là duyên phận hời hợt, đây là một vận mệnh độc lập tự chủ; ít nhiều cũng là mệnh rời khỏi nhà, lao khổ. Chức nghiệp dễ dàng thay đổi. Có kiến thức nghệ thuật, nhưng dễ dàng có tình hình có mới nới cũ. Cả đời thấy nhiều quan hệ bất chính dây dưa, dễ dàng vì chỗ tình cảm mà khốn đốn; duyên phận vợ chồng thiển bạc. Nữ mệnh: thì rất sớm thành thục, là người đa tình, cả đời đa số co chuyện đào hoa quấy nhiễu.
3, 《 Quan đái 》 Ngày Giáp thấy Sửu, ngày Ất thấy Thìn, ngày Bính thấy Thìn, ngày Đinh thấy Mùi, ngày Mậu thấy Thìn, ngày Kỷ thấy Mùi, ngày Canh thấy Mùi, ngày Tân thấy Tuất, ngày Nhâm thấy Tuất, ngày Quý thấy Sửu.
+ Ở trụ năm: Lúc nhỏ thông minh có trí tuệ, tâm hướng đi lên rất mạnh mẽ. Đặc biệt chú ý là tình cảm vợ chồng đến trung niên sẽ phát sinh chuyện bất lợi.
+ Ở trụ tháng: Thời kỳ thanh niên thay đổi khá lớn, chỗ ở hoặc chỗ công tác cùng thường thay đổi; chỗ gặp may mắn là thời kỳ trung niên có thể phát triển lớn.
+ Ở trụ ngày: Lúc nhỏ thân thể ít tốt, sau khi trưởng thành trái lại hết sức khỏe mạnh; có một nhân tài sáng tạo ưu tú.
+ Ở trụ giờ: Tương lai có con cái ưu tú.
Ngày Bính Thìn, ngày Đinh Mùi, ngày Mậu Thìn, ngày Kỷ Mùi, ngày Nhâm Tuất, ngày Quý Sửu. Mệnh cường tinh, thấy nhiều mệnh cách ưu tú! Là một nhân tài ưu tú, phần lớn ở thời kỳ trung niên có thể kiến lâp thành tựu. Làm việc có trọng điểm, có đủ năng lực mưu lược; tâm tự tôn mạnh mẽ, chủ nghĩa cá nhân, sống công tâm, giỏi lộng quyền thế. Nữ mệnh, thì rất tài năng, năng lực công tác rất mạnh mẽ, chú ý bởi vì cá tính mạnh mẽ, có lo dẫn đến duyên vợ chồng biến động.
4, 《 Lâm quan 》 Ngày Giáp thấy Dần, ngày Ất thấy Mão, ngày Bính thấy Tị, ngày Đinh thấy Ngọ, ngày Mậu thấy Tị, ngày Kỷ thấy Ngọ, ngày Canh thấy Thân, ngày Tân thấy Dậu, ngày Nhâm thấy Hợi, ngày Quý thấy Tý.
+ Ở trụ năm: Sau trung niên có phát triển lớn; nhưng mà làm việc tốt nhất là hành động thận trọng, khá thích hợp với công việc có tính thực dụng.
+ Ở trụ tháng: Là mệnh rời quê hương tự lập, khoảng trung niên có khả năng phát triển.
+ Ở trụ ngày: Là mệnh tốt, nhưng phải đề phòng tất sẽ có một lần phát sinh sự tình phá tài tiêu tai.
+ Ở trụ giờ: Gọi là 'Nhật Lộc quy thời', về già sẽ cát tường an thuận.
Các ngày Giáp Dần, Ất Mão, Canh Thân, Tân Dậu. Cá tính hơi có hướng nội, không giỏi giao tế; nhưng giỏi về lập kế hoạch, có kỹ nghệ chuyên nghiệp, năng lực kỹ thuật giỏi. Chân đạp đất mà phải còn nỗ lực, có được hy vọng của mọi người, vận dụng tiền tài phải cẩn thận. Tính tự chủ quá mạnh mẽ trong luận sự, mà có phát sinh hiện tượng không chịu buông tha người. Hôn nhân nên cưới muộn; nếu kết hôn sớm, phải đề phòng họa phá duyên, trung niên phải đề phòng nguy cơ hôn nhân. Nữ mệnh, là người vợ hiền mẹ tốt! Cá tính quật cường, hành sự ổn định, được thế không buông tha người, làm việc không thua kém bực mày râu.
5, 《 Đế vượng 》 Ngày Giáp thấy Mão, ngày Ất thấy Dần, ngày Bính thấy Ngọ, ngày Đinh thấy Tị, ngày Mậu thấy Ngọ, ngày Kỷ thấy Tị, ngày Canh thấy Dậu, ngày Tân thấy Thân, ngày Nhâm thấy Tý, ngày Quý thấy Hợi.
+ Ở trụ năm: Là người có tính cách khá độc lập, phàm chuyện thích lấy lực lượng bản thân để hoàn thành.
+ Ở trụ tháng: Dã tâm rất lớn, thường có tình hình được ăn cả ngã về không; nói chung là không quá thích làm việc chân đạp thực địa, tạo thành trong cả đời sẽ có chuyện phát sinh phá sản.
+ Ở trụ ngày: Tâm sự nghiệp mạnh mẽ, thời trung niên có thể kiến lập thành tựu; thậm chí có người lúc tuổi còn quá trẻ, là có thể kiến lập phát triển to lớn.
+ Ở trụ giờ: Về già chú ý tăng cường quan hệ nhân tế, có ám lấy sự cô độc. Mệnh lý chân thuyên nói: Các ngày Bính Ngọ, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Tị, Nhâm Tý, Quý Hợi.
Riêng trụ ngày là Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm Tý là Nhật Nhận; thấy ở trụ ngày bát tự, tất nhiên đại hung! Đa số là mệnh vãn hôn. Đây là tính cách độc hành quả đoán! Lòng tự tôn quá mạnh, có tính tự lập khai thác cuộc đời; cá tính thiếu khuyết sự thỏa hiệp, là mệnh độc tài chuyên chế vậy. Nam mệnh, sự nghiệp vận vượng, hoặc có nhiều người vì quá chuyên chú sự nghiệp, phần lớn đều khó được tâm hồn thiếu nữ; là một người bề ngoài thế thì mạnh, còn nội tâm thì buồn tẻ. Nữ mệnh, thì tâm rất háo thắng, không thua kém bực mày râu, thích ở trên sự nghiệp công tác ganh đua năng lực; hết sức độc lập, cho nên khá là không sống nhờ vào đàn ông. Nữ mệnh sinh ngày Nhật Nhận, trung niên phải đề phòng phá hôn, hoặc là co bị cô quả.
6, 《 Suy 》 Ngày Giáp thấy Thìn, ngày Ất thấy Sửu, ngày Bính thấy Mùi, ngày Đinh thấy Thìn, ngày Mậu thấy Mùi, ngày Kỷ thấy Thìn, ngày Canh thấy Tuất, ngày Tân thấy Mùi, ngày Nhâm thấy Sửu, ngày Quý thấy Tuất.
+ Ở trụ năm: Cá tính khá là hướng nội, cả đời phải đề phòng bị liên lụy bởi người khác, thậm chí sinh chuyện thiếu nợ. Mệnh này cả đời thấy nhiều chuyện hung, vể già cùng rất gian khổ.
+ Ở trụ tháng: Chỗ này là mệnh gặp một nửa cuộc đời điều thuận, một nửa cuộc đời gian khổ. Đặc biệt chú ý, e rằng sợ vì giúp người khác mà bảo đảm, hoặc là có tiền tài mà người mượn có đi không có trả lại, dẫn đến chuyện thiếu nợ.
+ Ở trụ ngày: Chớ giữ lý tưởng quá lớn, tiến hành từng bước thì lại có thành tựu.
+ Ở trụ giờ: Bất lợi con cái, nữ mệnh thì đối với con cái quản giáo tất phải đặc biệt tăng cường chú ý, nếu không bởi vì con cái mà không được an tường.
Các ngày Giáp Thìn, Ất Sửu, Canh Tuất, Tân Mùi. Nhân mệnh phùng chỗ này, làm việc có lo tiêu cực, là người ôn thuận, khó tránh lộ ra không có chủ trương; chính bởi vì thiên mệnh như vậy, phàm sự tốt nhất là không nên quá cưỡng cầu, nên từng bước hành động, tất cả nên theo từng bước mà đi, đợi đến thời trung niên, sự chức tự nhiên sẽ thành. Phương diện kỹ thuật, nghiên cứu có nhiều tài năng, hoặc có thành tựu; tính chất công tác thích hợp loại hình chức vụ cố định như kế toán viên, tài chính, hoặc là học thuật, kỹ nghệ, hành nghề cửu lưu. Mệnh này Tiên thiên duyện phận với lục thân hời hợt, ân huệ cha mẹ bạc bão. Hôn duyên khá xấu; thường là ở lúc quan hệ hoặc là sau khi cưới, mới phát giác rất cả không như ý nguyuện ban đầu. Sức khỏe chú ý có phát sinh các chứng bệnh như đường ruột, dạ dày, đau thần kinh não, cả đời phải đề phòng sự cố bất ngờ. Nam mệnh, là người đạp chân thực địa mà được khẳng định. Nữ mệnh thì chú ý vấn đề mẹ chồng, có thể là lương duyên, nhưng sau khi cưới tốt1 nhất là tạm thời không nên sống chung.
7, 《 Bệnh 》 Ngày Giáp thấy Tị, ngày Ất thấy Tý, ngày Bính thấy Thân, ngày Đinh thấy Mão, ngày Mậu thấy Thân, ngày Kỷ thấy Mão, ngày Canh thấy Hợi, ngày Tân thấy Ngọ, ngày Nhâm thấy Dần, ngày Quý thấy Dậu.
+ Ở trụ năm: Chú ý lo cơ thể suy nhược.
+ Ở trụ tháng: Hành vi khá là thiếu khuyết năng lực thực tiễn; trước thời trung niên chú ý, khả năng sẽ có tình hình thường trải qua thay đổi công việc. Mệnh này cần đề phòng gia đình vợ chồng thường hay tranh cải.
+ Ở trụ ngày: Cần tăng cường bảo dưỡng cơ thể.
+ Ở trụ giờ: Về già chú ý trong kinh tế thường bị khốn khó.
Các ngày Bính Thân, Đinh Mão, Mậu Thân, Kỷ Mão, Nhâm Dần, Quý Dậu là mệnh lao khổ vậy. Mệnh này đa tài đa nghệ, thích hợp phát triển ngành thiết kế, sắp xếp kế hoạch, kỹ nghệ. Ưu điểm là chỗ đối với sự tình giao phó, phần lớn có đủ tận tâm công tác. Đặc điểm là bề ngoài vô lo, trong tâm thì buồn lo vô cớ. Giàu lòng đồng cảm, là người rất nỗ lực, có được nhân duyên tốt. Dễ dàng lo lắng vớ vẩn, làm việc thiếu khuyết lòng kiên trì; sinh tính ý chí bạc nhược, dễ dàng ảo tưởng, thiếu khuyết năng lực quyết đoán cùng thực tiễn. Nhật chủ nếu mang tính dương (các ngày Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Dần), là người có đủ tính tích cực, hơi lo ngại có hiện tượng nóng vội. Nữ mệnh là người vợ hiền lo việc nhà.
8, 《 Tử 》Ngày Giáp thấy Ngọ, ngày Ất thấy Hợi, ngày Bính thấy Dậu, ngày Đinh thấy Dần, ngày Mậu thấy Dậu, ngày Kỷ thấy Dần, ngày Canh thấy Tý, ngày Tân thấy Tị, ngày Nhâm thấy Mão, ngày Quý thấy Thân.
+ Ở trụ năm: Duyên phận lục thân thiển bạc.
+ Ở trụ tháng: Công tác thấy nhiều gian lao, sau trung niên chú ý sức khỏe; duyên phận nam nữ khá xấu.
+ Ở trụ ngày: Phương diện Cá tính cần phải tu dưỡng nhiều, nếu không, thì tương lai sẽ có nhiều trắc trở.
+ Ở trụ giờ: Duyên con cái thiển bạc, cá tính cũng khá nóng vội.
Các ngày Giáp Ngọ, Ất Hợi, Canh Tý, Tân Tị. Lúc nhỏ phần lớn cơ thể suy nhược. Có học thức, kỹ thuật chuyên môn, cả đời có thể chân đạp thực tế mà có được bình an cát thuận. Tình cảm nam nữ có hiện tượng bề ngoài thì tốt còn bên trong thì hư vô; tình duyên vợ chồng dễ biến động, thậm chí là ra sống riêng hoặc là ly dị. là người rất cần cù phấn đấu nỗ lực, là người khảng khái, cá tính nóng vội; Duy chỉ sợ hay có tính cao ngạo nhìn quá xa, hành sự không quyết đoán, thậm chí độc tài, là khuyết điểm lớn nhất trong cuộc đời. Là người ngoan cố, tầm nhìn hạn hẹp, gây nên cuộc đời thăng trầm. Nữ mệnh, thì hành vi thiếu khuyết sức biểu hiện, khá là rụt rè, nhu nhược, tính cách hướng nội, dễ dàng lẩn quẩn trong lòng, tự khép kín, tự có tính cách kiềm chế; thuộc về loại hình ăn chắc. Đặc biệt chú ý, phải đề phòng duyên vợ chồng dễ thay đổi.
9, 《 Mộ 》 Ngày Giáp thấy Mùi, ngày Ất thấy Tuất, ngày Bính thấy Tuất, ngày Đinh thấy Sửu, ngày Mậu thấy Tuất, ngày Kỷ thấy Sửu, ngày Canh thấy Sửu, ngày Tân thấy Thìn, ngày Nhâm thấy Thìn, ngày Quý thấy Mùi.
+ Ở trụ năm: Vận thế phát triển khá muộn, thông thường phải ở kỳ trung niên mới có thể khai vận.
+ Ở trụ tháng: Tiên thiên có hiện tượng không thân với lục thân, thời thanh niên chi tiêu khá lớn, cả đời có được tài vận. Đặc biệt chú ý, cá tính dễ dàng có xảy ra sự cố chùn lại.
+ Ở trụ ngày: Sau trung niên có thể cơ đồ phát triển lớn, có đủ năng lực sinh tài.
+ Ở trụ giờ: Thời nhỏ cơ thể khá xấu, về già tài vận tốt hơn.
Các ngày Bính Tuất, Đinh Sửu, Mậu Tuất, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Quý Mùi. Đa số sinh ra ở gia đình thanh bần, Tiên thiên duyên phận lục thân thiển bạc; lúc nhỏ rời quê hương đầy gian khổ; trước thời thanh trung niên chỗ ở thường hay thay đổi. Tất phải gánh nặng chiếu cố người nhà. Đây là mệnh cách tâm lo ưu phiền vậy. Có năng lực sinh tài, thông thường đều ở trong thời kỳ trung niên mới có phát triển; nhưng trước khi khai vận thường là gặp trắc trở rất lớn. Chướng ngại hôn nhân khá nhiều; hôn duyên nhìn tựa như tốt, thực ra thì có nhiều tranh chấp. Nữ mệnh, thì làm việc rất có mạch lạc, là người cũng rất cần kiệm; duy chỉ sợ có bệnh đa nghi.
10, 《 Tuyệt 》 Ngày Giáp thấy Thân, ngày Ất thấy Dậu, ngày Bính thấy Hợi, ngày Đinh thấy Tý, ngày Mậu thấy Hợi, ngày Kỷ thấy Tý, ngày Canh thấy Dần, ngày Tân thấy Mão, ngày Nhâm thấy Tị, ngày Quý thấy Ngọ.
+ Ở trụ năm, là mệnh tha hương tự lập; sau trung niên tài vận thuận lợi, về già an vui.
+ Ở trụ tháng, cần đề phòng bởi vì cá tính có ý thức chủ quan, khả năng tạo thành phát sinh tình hình bất mãn hiện thực, cuối cùng dẫn đến cô lập không ai giúp đỡ, bạn bè không có nhiều.
+ Ở trụ ngày, tha hương mưu cầu sự nghiệp, tất là có thành tựu; nhưng cả đời phải đề phòng chữ tín.
+ Ở trụ giờ, tính cách con cái phát triển, cần phải tăng cường giáo dục.
Các ngày Giáp Thân, Ất Dậu, Canh Dần, Tân Mão. Người có mệnh này đa số hay thay đổi, rất không thích hợp công việc mang tính cố định, tính thực dụng; phần lớn là ở giới nghệ thuật, nghề tự do, nghề giải trí, có thể phát triển thành tựu. Sự nghiệp thay đổi lớn là đặc trưng lớn nhất. Vinh khô thịnh suy vô định, phải đề phòng mất đi chữ tín. Tài ăn nói tốt, có suy luận, lực lý giải cũng rất linh hoạt; hành vi xử sự khá là tập trung, đa số chú ý cử động của người khác. Tính cách thiện lương, cá tính nóng vội, hành sự thiếu khuyết tính kiên trì và lực chấp hành, dễ dàng phẫn nộ, có thủy không có chung. Cá tính nhát gan, khinh suất, lắm mồm, dễ dẫn đến bị người hiểu sai về mình. Nữ mệnh, thì cá tính phóng khoáng, có lúc bởi vì lời nói, biểu hiện trên hành vi quá cởi mở, cho nên rất dễ dàng bị mê hoặc; thường sẽ vì ham vui, cho nên hôn duyên dễ dàng có biến động. Đặc biệt chú ý, trên tình cảm dễ dàng bị lừa gạt, dễ dẫn đến tình cảm gập ghềnh; tốt nhất là nên kết hôn muộn, cùng lấy chồng lớn tuổi thì mới có cát tường.
11, 《 Thai 》Ngày Giáp thấy Dậu, ngày Ất thấy Thân, ngày Bính thấy Tý, ngày Đinh thấy Hợi, ngày Mậu thấy Tý, ngày Kỷ thấy Hợi, ngày Canh thấy Mão, ngày Tân thấy Dần, ngày Nhâm thấy Ngọ, ngày Quý thấy Tị.
+ Ở trụ năm: Tình trạng cơ thể khá kém, cần nên bảo dưỡng.
+ Ở trụ tháng: Thời trung niên, trong sự nghiệp sẽ có chuyển biến rất lớn; có người đổi nghề, có người sáng nghiệp, cũng có người thất nghiệp.
+ Ở trụ ngày: Thời trẻ tuổi chức nghiệp hay thay đổi, sau trung niên mới có phát triển lớn cát thuận an thái. Đặc biệt chú ý, cả đời tất có một trận bệnh nặng, bồi hồi sinh tử.
+ Ở trụ giờ: Cá tính con cái khá là hướng nội, phải tăng cường giáo dục.
Các ngày Bính Tý, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Hợi, Nhâm Ngọ, Quý Tị. Dễ bị hoàn cảnh biến thiên chi phối, xử sự thiếu tính nhất quán; trong cả đời, nếu như có đủ lòng tin bồi dưỡng cùng kiên trì làm việc, thì tương lai tỷ lệ sự nghiệp thành tựu rất cao. thủ đoạn giao tế không tệ, khẩu tài cũng rất tốt, khá phô trương lý tưởng, có lúc rất ghét bị quản thúc; tính tình ôn hòa, cá tính thiếu tự chủ, đa số có chủ nghĩa lý tưởng. Chức nghiệp thường thay đổi, khá thích hợp nghề tự do; sự nghiệp khai vận thời trung niên. Cả đời phải đề phòng tình sự phát sinh phong ba, đề phòng tái hôn. Tuổi trẻ đa số cơ thể suy nhược, sau thời thanh niên thì khỏe mạnh. Nam mệnh, tốt nhất là nên vãn hôn. Nữ mệnh thì phải đề phòng hôn nhân đầu bất thuận.
12, 《 Dưỡng 》 Ngày Giáp thấy Tuất, ngày Ất thấy Mùi, ngày Bính thấy Sửu, ngày Đinh thấy Tuất, ngày Mậu thấy Sửu, ngày Kỷ thấy Tuất, ngày Canh thấy Thìn, ngày Tân thấy Sửu, ngày Nhâm thấy Mùi, ngày Quý thấy Thìn.
+ Ở trụ năm: Thông thường mà nói, cha mẹ bản thân đều có đủ năng lực sinh tài.
+ Ở trụ tháng: Thời trung niên, tất lo ngại định phát sinh chuyện đào hoa.
+ Ở trụ ngày: Duyên Lục thân thiển bạc, vợ chồng bất hòa, đa tình dẫn tới thất bại.
+ Ở trụ giờ: Gia vận viên mãn, sự nghiệp an định.
Các ngày Giáp Tuất, Ất Mùi, Canh Thìn, Tân Sửu. Gia đình nữ hệ trưởng thành, quan niệm, hành vi cuộc đời, chịu ảnh hưởng cha mẹ rất lớn; cả đời vận thế nhẹ nhàng, phần lớn về già mới phát triển. Cá tính có thể nói nhanh nhẹn hoạt bát, là người biết điều, hành sự khôn khéo.
=======================
==================================
Powered by vBulletin® Version 4.1.12 Copyright © 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.