PDA

View Full Version : Lệnh tháng định Cách



lesoi
29-05-12, 11:26
-Kimcuong viết-

(Trích từ Thần Phong Thông Khảo)

1. Sinh tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

Chú ý các đánh dấu *** : Mậu Kỉ gặp đồng khí trong lệnh tháng không lấy đó làm Cách, mà lấy trung khí hoặc dư khí làm Cách, tùy theo tứ trụ (chú trọng Tài Quan vì theo lý luận 2 luận điểm khắc nhật chủ này là mục đích chính của tứ trụ.)

Sinh tháng THÌN, tiết Thanh Minh, còn gọi là Quí Xuân, Mậu là bản khí, Ất trung khí, Quí dư khí.
Sinh tháng TUẤT, tiết Hàn Lộ, còn gọi là Quí Thu, Mậu là bản khí, Tân trung khí, Đinh dư khí.

(các chữ đầu là can nhật chủ, chữ in đậm thứ nhì là Cách)

Giáp - trung duy tạp khí tài quan tàng (Thiên tài cách)
Ất - tài quan câu tạp khí (Chính tài cách)
Bính - tạp khí vi thực thần
Đinh - tạp khí vị thương quan
Mậu - trung tạp khí phân minh thủ ***
Kỉ - tá thủ tạp khí cách ***
Canh - trung tạp khí vị thiên ấn
Tân - trung tạp thiên vị chánh ấn
Nhâm - tạp khí vị thất sát
Quí - trung tạp khí thị tài quan

Sinh tháng SỬU, tiết Tiểu Hàn, còn gọi là Quí Đông, Kỉ là bản khí, Quí trung khí, Tân dư khí.
Sinh tháng MÙI, tiết Tiểu Thử, còn gọi là Quí Hạ, Kỉ là bản khí, Đinh trung khí, Ất dư khí.

Giáp – tạp khí thủ tài quan (Chính Tài cách)
Ất - tạp khí viết tài quan (Thiên tài cách)
Bính - thương quan nghi thương tẫn
Đinh – thực thần độc khả sân
Mậu - tạp khí tác tài quan***
Kỉ - tạp khí tác tài quan***
Canh - tạp khí vị chánh ấn
Tân - tạp khí vị thiên ấn
Nhâm - tạp khí thủ tài quan
Quí - tạp khí thị thất sát

Thí dụ 1 (4.11.1988)
Quan.......Kiếp.....................Kiêu
Mậu........Nhâm........Quí........Canh
Thìn........Tuất.........Hợi........Thân
.............mậu...........................
.............tân............................
.............đinh...........................

Vận Giáp Tí, năm 2006, vào đại học Dược.

Thí dụ 2 (25.10.2001)
Tỉ.......Ấn................Kiêu
Tân.....Mậu.....TÂN.....Kỉ
Tị.......TUẤT....Dậu....Hợi
.........mậu..................
.........tân...................
.........đinh.................
Rất xinh tươi, mạnh khỏe, nhưng tính cách tiêu cực biểu lộ đã rất rõ: bướng bỉnh, lười biếng học, chỉ thích được chiều chuộng. Một trong những trường hợp gọi là "hoại tử" (spoilt child, một đứa trẻ hư vì quá được nuông chiều).

lesoi
29-05-12, 11:28
2. Sinh tháng Hợi, Tí

Sinh tháng Hợi, tiết Lập Đông, còn gọi là Mạnh Đông, bản khí là Nhâm, dư khí Giáp.

Giáp – thập nguyệt thiên ấn cách cục chân
Ất – Hợi nguyệt chánh ấn tiện phù thân
Bính – Hợi nguyệt thiên ấn thất sát chân
Đinh – Hợi nguyệt chánh quan cập chánh ấn
Mậu - Hợi nguyệt tài sát cách trung chân (thiên tài cách)
Kỉ - Hợi thượng chánh tài thanh quan cách
Canh – Hợi thượng thực thần hỉ thân cường
Tân – Hợi nguyệt thương quan hỉ kiến tài
Nhâm – Hợi vị kiến lộc sơ thực thần
Quí – Hợi nguyệt tá thủ thương quan cách ***

*** Quí sinh tháng Hợi, gặp Nhâm bản khí của Hợi là Kiếp, không dùng làm Cách, mà dùng Giáp làm Thương quan cách

Sinh tháng Tí, tiết Đại Tuyết, còn gọi là Trọng Đông, bản khí là Quí

Giáp – thập nhất nguyệt thủ chánh ấn cách
Ất – Tí quý chi trung thiên ấn thị
Bính – Tí trung chánh quan nghi vượng quan
Đinh – Tí nguyệt thiên quan thất sát chân
Mậu - Tí đề chánh tài sanh quan cách
Kỉ - Tí nguyệt thiên tài minh phạ kiếp
Canh – Tí nguyệt thương quan chân khả luận
Tân – Tí nguyệt chi trung cầu thực thần
Nhâm – Tí nguyệt chi trung dương nhận cách
Quí – Tí trung kiến lộc định kì chân

Thí dụ 1 (10.11.1983), nam mệnh
Kiếp.....Kiếp..................Kiếp
Quí......Quí......NHÂM......Quí
Hợi......HỢI.....Dần.........Mão
..........nhâm.....................
..........giáp......................

Kiến Lộc cách vì Nhâm sinh tháng Hợi. Đặc biệt lại gặp Hợi ở năm sinh. Sách có phân biệt 4 loại Lộc:
1- ở trụ năm gọi là BỐI LỘC
2- ở trụ tháng gọi là KIẾN LỘC
3- ở trụ ngày gọi là CHUYÊN LỘC
4- ở trụ giờ gọi là QUI LỘC

Người này có Bối lộc, biểu lộ mạnh ở việc li tổ, xa gia đình, quan hệ họ hàng thân thích rất kém. Chỉ thành công ở xứ khác. Tính cách thích hợp sự lưu động vì thích ứng hòan cảnh rất nhanh. Tuy nhiên lại rất ích kỉ và không muốn bị người khác chỉ huy. Tứ trụ quá hàn lạnh, dụng được Bính hỏa và Mậu thổ trong Dần, từ vận Kỉ Mùi, Mậu Ngọ... sẽ tốt đẹp hơn.

Thí dụ 2, 15.12.1923, nam mệnh
Kiếp....Thực...................Ấn
Quí......Giáp......NHÂM......Tân
Hợi......TÍ........Tuất........Sửu
..........quí.........................
..........KV.....................KV

Nhâm sinh tháng Tí, tọa đế vượng địa, dương nhận cách.
Người có tính cách bất khuất, không tuân thủ luật lệ, hành động nhanh chóng, khỏe mạnh, nhưng thường áp đặt người khác vì không kềm chế được ý muốn của mình.

lesoi
29-05-12, 11:29
3. Sinh tháng Thân, Dậu

Sinh tháng Thân, tiết Lập Thu, còn gọi là Mạnh Thu, bản khí là Canh, trung khí Mậu, dư khí Nhâm.

Giáp – thất nguyệt Thân đề thất sát luận
Ất – Thân nguyệt chánh khí quan tinh luận
Bính – Thân thị thiên tài hỉ vượng thần
Đinh – Thân nội chánh tài sanh quan cách
Mậu - thất nguyệt thực thần sanh tài vượng
Kỉ - Thân nguyệt thương quan chân luận thử
Canh – Thân trung tiện thủ kiến lộc cách
Tân – Thân nguyệt tá thủ thương quan cách***
Nhâm – Thân nguyệt thiên ấn vô biệt luận
Quí – Thân nguyệt chánh ấn phạ phùng dần
*** Tân nhật chủ sinh tháng Thân, Canh là Kiếp tài, không nhận cách, mà dùng Nhâm làm Thương quan cách

Sinh tháng Dậu, tiết Bạch Lộ, còn gọi là Trọng Thu, bản khí là Tân

Giáp – Dậu vi chánh khí quan tinh đắc
Ất – bát nguyệt Dậu trung tác sát thôi
Bính – Dậu nguyệt tài vượng sanh quan cách (chính tài cách)
Đinh – Dậu nguyệt thiên tài khả truy tầm
Mậu - bát nguyệt thương quan hỉ ngộ tài
Kỉ - Dậu trung thực thần diệc khả tầm
Canh – Dậu dụng dương nhận cách trung phi
Tân – Dậu thị kiến lộc phạ phùng trùng
Nhâm – Dậu thủ chánh ấn phạ phùng tài
Quí – Dậu nguyệt thiên ấn kị kiến bỉ.

Ví dụ:
Tài......Tài................Kiêu
Ất.......Ất......Tân......Kỉ
Dậu....Dậu.....Mão.....Hợi
.........tân...................

Kiến Lộc cách, thân vượng thì mọi sự đều vững bền, chịu đựng được khắc chế, nhưng rất sợ vận hạn có Kiêu Ấn, Tỉ Kiếp và cả khắc xuất (như trường hợp này nguyên cục có Mão Dậu xung), vì lẽ Lộc rất sợ xung.

lesoi
29-05-12, 11:30
4. Sinh tháng Tị, Ngọ

Sinh tháng Tị, tiết Lập Hạ (Mạnh Hạ), bản khí là Bính, trung khí Mậu, dư khí Canh.

Giáp - thực thần tài lược phục
Ất - thương quan tài tinh đoan
Bính - định thủ kiến lộc cách
Đinh - thượng thương quan tiện sanh tài ***
Mậu - tị thượng thủ diệc hào kiến lộc !!!
Kỉ - chánh ấn cách khả thanh
Canh - tị hỏa thất sát hào thiên ấn
Tân - chánh quan cập chánh ấn
Nhâm - tị thủ thiên tài tịnh thiên quan
Quí - chánh tài quan tiện thị

*** Đinh nhật chủ sinh tháng Tị gặp Bính là Kiếp tài, không lấy Kiếp tài làm Cách, nên xét Mậu là Thương Quan cách.

!!! Vì Bính Mậu cùng xét trong 12 cung SVTT, nên có thể xét Mậu như Bính nhật chủ, tức là Bính Mậu sinh tháng Tị cùng là Kiến lộc cách !!!

Sinh tháng Ngọ, tiết Mang Chủng (Trọng Hạ), bản khí là Đinh và Kỉ (vì Kỉ gửi ở Đinh)

Giáp - đinh hỏa thương quan cách
Ất - đinh hỏa thực thần cách
Bính - hỏa dương hựu thương quan ***
Đinh - kiến lộc phân minh thủ
Mậu - ngọ nguyệt nhận thủ chánh ấn cách
Kỉ - kiến lộc cư thử vị !!!
Canh - ngọ nguyệt viêm thiên tầm chánh quan
Tân - thiên quan hỉ kiêu thần
Nhâm - ngọ nguyệt tài quan chánh lưỡng toàn (Chính tài cách)
Quí - thiên tài hựu thiên quan

*** Bính nhật chủ sinh tháng Ngọ, bản khí là Kiếp tài. Kiếp tài không phải là Cách, nên dùng Kỉ làm Thương Quan cách.

!!! Kỉ với Đinh cùng ngôi Lâm Quan, vì thế Kỉ nhật chủ sinh tháng Ngọ xét là Kiến lộc cách !!!

Thí dụ 1 (19.5.1959), nữ
Kiêu...Kiêu.............Tài
Kỉ......Kỉ......TÂN......Ất
Hợi....TỊ.....Sửu......Mùi
........bính.................
........mậu.................
........canh.................
........KV...................

Chánh quan cách dụng Ấn, Thổ Kim là hỉ dụng.
Thổ đa Kim chìm, tính cách biểu lộ ở sự lập dị và ngoan cố.
Những người có Kiêu thần cường thịnh, tứ trụ thiên can toàn âm, thường có giác quan thứ sáu rất mạnh, rất có lợi cho việc nghiên cứu lĩnh vực siêu hình.
Thật tế là người sinh sống vào nghề bói toán.

lesoi
29-05-12, 11:32
5. Sinh tháng Dần, Mão

Sinh tháng Dần, tiết Lập Xuân, còn gọi là Mạnh Xuân, bản khí là Giáp, trung khí Bính, dư khí Mậu

1- Giáp nhật Dần nguyệt thị kiến lộc
2- Ất nhật Dần nguyệt hào thương quan
3- Bính nhật phùng Dần thiên ấn sanh
4- Đinh nhật Dần đề chánh ấn bình
5- Mậu tàng Dần nguyệt sát câu ấn
6- Kỷ sanh Dần nguyệt chánh quan ấn
7- Canh đáo Dần cung bình tài sát
8- Tân nhật Dần tài vượng sanh quan
9- Nhâm phùng Dần địa hào thực thần
10- Quý nhật Dần nguyệt thủ thương quan

Các câu trên đây cũng dễ hiểu, có nguyên tắc về bản khí là chính và cũng có điểm đặc biệt cần chú ý:
- Giáp sinh tháng Dần tàng Giáp, Bính, Mậu. Giáp gặp Dần tọa lâm quan gọi là Kiến Lộc cách.
- Ất sinh tháng Dần xét Bính Thương Quan cách, vì "TỈ KIẾP" không có Cách, rõ hơn là không có "Kiếp Tài cách"
- Bính sinh tháng Dần; lấy Giáp là Thiên Ấn cách
- Đinh gặp Giáp là Chánh Ấn cách
- Mậu gặp Giáp là Thất Sát cách (ấn cách là phụ)
- Kỉ gặp Giáp luận Chánh Quan cách (ấn cách là phụ)
- Canh sinh tháng Dần, lấy Giáp Thiên Tài là chánh cách, Bính Thất Sát là phụ
- Tân gặp Giáp bản khí trong Dần là Chính Tài cách. Tài cách thành sanh Quan là tốt (ám chỉ dụng thần là Quan, nên câu nói "Tài cách dụng Quan" là ý này)
- Nhâm sinh tháng Dần, tức Giáp là Thực thần cách
- Quí sinh tháng Dần, Giáp bản khí trong Dần là Thương quan cách
Như trên, các bạn sẽ thấy trong những tháng khác, hễ nhật chủ gặp lệnh tháng có bản khí là KIẾP thì sẽ không gọi là Kiếp Tài Cách, tức là gọi trung khí là Cách. Đây là một điểm cần ghi nhớ của bạn nào muốn nghiên cứu Thương Quan Cách!

Sinh tháng MÃO, tiết Kinh trập, còn gọi là Trọng Xuân, Ất âm mộc là bản khí.

Giáp sanh Mão nguyệt dương nhận khả kham bằng
Ất sanh Mão nguyệt vi kiến lộc cách trung chân
Bính sanh Mão nguyệt hoành ấn hỉ quan tinh
Đinh sanh Mão nguyệt thượng thiên ấn cách cục chân
Mậu sanh Mão nguyệt thị chánh quan tầm quý khí
Kỉ sanh Mão nguyệt thôi thất sát tiện thị chân
Canh sanh Mão chánh tài tiện sanh nguyệt
Tân sanh Mão nguyệt thiên tài thị phúc cơ
Nhâm sanh Mão nguyệt thượng tiến ấn thủ thương quan
Quí sanh Mão nguyệt thực thần định thị chân

Thí dụ 1 (28.3.1951), nam mệnh



Tài
Tài
nhật chủ
Kiêu


Tân
Tân
ĐINH
Ất


Mão
MÃO
Mão
Tị


ất
ất
ất
bính,
mậu, canh



Thiên Ấn cách tòng theo thế của Mộc vượng.
Dáng vẻ rất u sầu buồn bã, hầu như không tỏ ra có một chút "sinh khí" nào.
"Mộc nhiều Hỏa tối tăm" là trường hợp này. Nhật chủ thường khó diễn đạt được cảm nhận của mình hoàn toàn như ý muốn.

Thí dụ 2, sinh 17.2.1992, nam mệnh



Kiếp
Kiếp
nhật chủ
Tỉ


Nhâm
Nhâm
QUÍ
Quí


Thân
DẦN
Hợi
Sửu (kv)


canh,
mậu, nhâm
giáp,
bính, mậu
nhâm,
giáp
kỉ,
quí, tân



Quí âm thủy sinh tháng Dần, Giáp là Thương Quan Cách. Tỉ Kiếp quá nhiều, sinh vượng thái quá, nên dụng Hỏa và Thổ chế ngự. Hỏa yếu lực, Thổ cũng kém, bị Dần-Thân xung ảnh hưởng, Sửu lại tọa KV. Ở nguyên cục là nói đến tính cách nhân vật, còn đại vận lưu niên là môi trường để nhật chủ có thể "sửa đổi tâm tánh", nên Tài Quan của người này phát triển theo đường hướng tốt từ đại vận thứ nhì (Giáp Thìn, Ất tị, Bính Ngọ...).

Tính cách cơ bản là hung bạo, tuy tỏ ra rất lạc quan, rộng rãi với mọi người, nhưng thái độ vẫn là lạnh lùng cách biệt với gia đình thân thích. Tài tinh kém từ nguyên cục ảnh hưởng đến phụ thân, người cha rất lo lắng vì công việc, sức khỏe kém, không được con quan tâm thương yêu, kết quả là quan hệ bị đỗ vỡ trầm trọng.

Vì thế khi nói đến CÁCH, thường nên hiểu là tính cách, cá tánh, sự chan hòa hay bất hợp tác của nhật chủ đối với các quan hệ chung quanh. Từ đấy mới nảy sinh ra "số phận"!