lesoi
02-09-14, 21:22
Tôi thấy có bạn hỏi về vấn đề xuất ngoại là có hay không?
Nhân tiện tôi lấy mệnh lý bát tự để phân tích cho các bạn hiểu thêm.
Bát tự thông tin đi nước ngoài
Tin tức bát tự đi nước ngoài:
+ Trong Mệnh có tương xung.
+ Trong Mệnh có Dịch Mã tinh hoặc là Mã nhiều.
+ Trong Mệnh có Canh kim nhiều, Canh là đạo lộ, Canh nhiều, đường nhiều.
+ Trong Mệnh có can chi thủy nhiều, trong mệnh nạp âm thủy nhiều, trong mệnh mộc gặp thủy nhiều, người mệnh thủy phần đa là lưu động nhiều.
+ Lưu niên xung trụ đại vận, mệnh xung đại vận là chủ động nhiều động, như năm Tý hoặc ngày Tý xung vận Ngọ, đại vận xung mệnh là động bị động, như người sinh năm Ngọ, gặp vận Tý.
+ Trong Mệnh có Mã tinh bị phương vị hợp trụ, rất khó điều động. Chỉ chờ đại vận xung khử hợp tinh, mới có thể điều động, như Dần là Mã hợp ở Hợi phương, lại lúc hành vận Tị mới có thể điều động.
+ Chi ngày là chủ, có Dịch Mã, gặp lưu niên xung, tất có việc di chuyển đi xa.
+ Trên mệnh người thấy Dịch Mã, đa số xuất ngoại đi xa cùng lữ du, Dịch Mã gặp tam hợp, là dừng chân khó động.
+ Can ngày tuy bị thiên can lưu niên tương khắc, địa chi lại tương xung, thì cũng có chức vụ hoặc trụ địa chi biến động, như lưu niên là cát, thì chỗ này biến động đại đa số là cát. Như lưu niên là hung, thì hung nhiều cát ít, là ít di động.
+ Can ngày là có hay không đắc lệnh, trong trụ gặp ba trụ bên trên cùng dạng ngũ hành, thì vận hành Tỉ kiên, xuất ngoại chịu khổ, gặp bất lợi, khi xuất ngoại đầy đau khổ.
+ Mệnh mang Dịch Mã, mệnh cách tốt, cả đời nhiều lần xuất ngoại.
+ Tý Ngọ Mão Dậu tương xung, chủ chức nghiệp không thay đổi, hoàn cảnh sinh hoạt thay đổi. Dần Thân Tị Hợi tương xung, chủ quốc tế biến thiên, chức nghiệp cũng thay đổi, Thìn Tuất Sửu Mùi tương xung, chủ khu vực biến thiên, hoàn cảnh sinh hoạt thay đổi.
+ Phàm Tuế Vận lục xung, chủ vận, ngày phạm Tuế Quân cũng chủ động, can ngày và tuế vận tương hợp, cũng chủ động, Vận khắc Tuế, hoặc Tuế khắc Vận, cũng chủ động.
+ Chức vị thăng, tra Dịch Mã lấy trụ ngày tra Thần Sát. Ra nước ngoài lấy trụ năm cùng Lưu niên lục hợp tra thần sát.
+ Nếu nữ nhân có ngày giờ tự tọa Hàm Trì, Đào Hoa, Lục Hợp và Dịch Mã, đại vận lưu niên, năm này thiết kị đi xa, tất gặp nhiều chuyện thị phi.
Bất luận nam nữ khi ra khỏi cửa, rất không nên người Thân Tý Thìn Dịch Mã ở Dần, tứ trụ Thân Tý Thìn đủ mà ở vận Dần hoặc năm Dần ra khỏi cửa tất chủ đại phá hao tài vật. Người Thân Tý Thìn Dịch Mã ở Dần, vận Giáp Dần, gặp lưu niên Kỷ Hợi, năm này ra cửa thì mọi sự thuận lợi.
Nhân tiện tôi lấy mệnh lý bát tự để phân tích cho các bạn hiểu thêm.
Bát tự thông tin đi nước ngoài
Tin tức bát tự đi nước ngoài:
+ Trong Mệnh có tương xung.
+ Trong Mệnh có Dịch Mã tinh hoặc là Mã nhiều.
+ Trong Mệnh có Canh kim nhiều, Canh là đạo lộ, Canh nhiều, đường nhiều.
+ Trong Mệnh có can chi thủy nhiều, trong mệnh nạp âm thủy nhiều, trong mệnh mộc gặp thủy nhiều, người mệnh thủy phần đa là lưu động nhiều.
+ Lưu niên xung trụ đại vận, mệnh xung đại vận là chủ động nhiều động, như năm Tý hoặc ngày Tý xung vận Ngọ, đại vận xung mệnh là động bị động, như người sinh năm Ngọ, gặp vận Tý.
+ Trong Mệnh có Mã tinh bị phương vị hợp trụ, rất khó điều động. Chỉ chờ đại vận xung khử hợp tinh, mới có thể điều động, như Dần là Mã hợp ở Hợi phương, lại lúc hành vận Tị mới có thể điều động.
+ Chi ngày là chủ, có Dịch Mã, gặp lưu niên xung, tất có việc di chuyển đi xa.
+ Trên mệnh người thấy Dịch Mã, đa số xuất ngoại đi xa cùng lữ du, Dịch Mã gặp tam hợp, là dừng chân khó động.
+ Can ngày tuy bị thiên can lưu niên tương khắc, địa chi lại tương xung, thì cũng có chức vụ hoặc trụ địa chi biến động, như lưu niên là cát, thì chỗ này biến động đại đa số là cát. Như lưu niên là hung, thì hung nhiều cát ít, là ít di động.
+ Can ngày là có hay không đắc lệnh, trong trụ gặp ba trụ bên trên cùng dạng ngũ hành, thì vận hành Tỉ kiên, xuất ngoại chịu khổ, gặp bất lợi, khi xuất ngoại đầy đau khổ.
+ Mệnh mang Dịch Mã, mệnh cách tốt, cả đời nhiều lần xuất ngoại.
+ Tý Ngọ Mão Dậu tương xung, chủ chức nghiệp không thay đổi, hoàn cảnh sinh hoạt thay đổi. Dần Thân Tị Hợi tương xung, chủ quốc tế biến thiên, chức nghiệp cũng thay đổi, Thìn Tuất Sửu Mùi tương xung, chủ khu vực biến thiên, hoàn cảnh sinh hoạt thay đổi.
+ Phàm Tuế Vận lục xung, chủ vận, ngày phạm Tuế Quân cũng chủ động, can ngày và tuế vận tương hợp, cũng chủ động, Vận khắc Tuế, hoặc Tuế khắc Vận, cũng chủ động.
+ Chức vị thăng, tra Dịch Mã lấy trụ ngày tra Thần Sát. Ra nước ngoài lấy trụ năm cùng Lưu niên lục hợp tra thần sát.
+ Nếu nữ nhân có ngày giờ tự tọa Hàm Trì, Đào Hoa, Lục Hợp và Dịch Mã, đại vận lưu niên, năm này thiết kị đi xa, tất gặp nhiều chuyện thị phi.
Bất luận nam nữ khi ra khỏi cửa, rất không nên người Thân Tý Thìn Dịch Mã ở Dần, tứ trụ Thân Tý Thìn đủ mà ở vận Dần hoặc năm Dần ra khỏi cửa tất chủ đại phá hao tài vật. Người Thân Tý Thìn Dịch Mã ở Dần, vận Giáp Dần, gặp lưu niên Kỷ Hợi, năm này ra cửa thì mọi sự thuận lợi.