Chào mừng đến với Tử Bình diệu dụng.
Trang 5 của 5 Đầu tiênĐầu tiên ... 345
Kết quả 41 đến 50 của 50
  1. #41
    Ban quản trị

    Ngày tham gia
    May 2012
    Bài viết
    5,425
    - Ngũ Hoàng lâm môn (Đoài cung): Năm nay là thị phi quan tai, dễ dàng bị chỗ kim loại làm tổn thương.
    + Tháng 1: Phát tài.
    + Tháng 2: Đề phòng bị chỗ kim loại gây tổn thương.
    + Tháng 3: Thị phi quan tai, dễ dàng bị chỗ thuộc kim gây tổn thương.
    + Tháng 4: Dễ dàng bị chỗ kim loại gây tổn thương, dịch nhạ đào hoa kiếp.
    + Tháng 5: Phòng hoạ máu đổ, bị người hại.
    + Tháng 6: Đau dạ dày, đề phòng hỏa tai, có hoạ máu đổ.
    + Tháng 7: Gia nhân hiếu động, đa số có duyên với người khác giới. Dễ gặp Đào Hoa kiếp.
    + Tháng 8: Cẩn thận hỏa tai, trong nhà giới nữ bất hòa.
    + Tháng 9: Tài bạchcó thể được, nhưng dễ dàng phá hao.
    + Tháng 10: Phát tài.
    + Tháng 11: Đề phòng bị kim loại gây tổn thương.
    + Tháng 12: Thị phi quan tai, dễ dàng bị kim loại gây tổn thương.

    - Lục Bạch lâm môn (Cấn cung): Năm nay phát tiểu tài, được địa sản hoặc hành nghề ngũ kim.
    + Tháng 1: Vượng tài, lợi nhất là địa sản.
    + Tháng 2: Tài vận tốt, lợi nhất là địa sản, có thể lập nghiệp.
    + Tháng 3: Nhà có sự tình phát sinh khiến người vui vẻ, như hỉ sự, có tiền tài bất ngờ.
    + Tháng 4: Phát tài, lợi địa sản.
    + Tháng 5: Tài bạch có thể được, nhưng dễ hao tán.
    + Tháng 6: Phát tiểu tài, lợi địa sản hoặc hành nghề ngũ kim.
    + Tháng 7: bệnh đường ruột bao tử, vận khí trì trệ.
    + Tháng 8: Trẻ em nhiều bệnh hoặc thành tích thoái lui. Mũi dễ mẫn cảm.
    + Tháng 9: Kinh nói: "Tam bát phùng nhi tổn tiểu khẩu", bất lợi trẻ em.
    + Tháng 10: Vượng tài, nhất là lợi địa sản.
    + Tháng 11: Tài vận tốt, lợi về địa sản, có thể lập nghiệp.
    + Tháng 12: Nhà có sự tình phát sinh khiến người vui vẻ, như hỉ sự, có tiền tài bất ngờ.
    Nhược năng liễu đạt Âm Dương lý,
    Thiên Địa đô lai nhất tưởng trung.


  2. #42
    Ban quản trị

    Ngày tham gia
    May 2012
    Bài viết
    5,425
    - Thất Xích lâm môn (Ly cung): Năm nay cẩn thận hỏa tai, trong nhà giới nữ bất hòa.
    + Tháng 1: Gia nhân đầu óc linh hoạt, thông minh.
    + Tháng 2: Gia nhân ngu độn, phòng nạn máu đổ.
    + Tháng 3: Hào Trung đắc phối, thủy hỏa tương giao, hỉ khánh thuận lợi.
    + Tháng 4: Tài vận và sự nghiệp thuận lợi.
    + Tháng 5: Hỉ khánh, có sự tình phát sinh khiến người vui vẻ.
    + Tháng 6: Cẩn thận hỏa tai, trong nhà giới nữ bất hòa.
    + Tháng 7: Con cái dễ dàng cùng bản thân phát sinh tranh chấp, đề phòng tật bệnh hệ thống hô hấp.
    + Tháng 8: Tật bệnh mắt, phòng hoạ máu đổ.
    + Tháng 9: Đi học thông minh, lợi văn chức, hỉ khánh.
    + Tháng 10: Gia nhân đầu óc linh hoạt, thông minh.
    + Tháng 11: Gia nhân ngu độn, phòng hoạ máu đổ.
    + Tháng 12: Hào Trung đắc phối, thủy hỏa tương giao, hỉ khánh thuận lợi.

    - Bát Bạch lâm môn (Khảm cung): Năm nay tài vận tốt, có lợi về địa sản, có thể lập nghiệp.
    + Tháng 1: Đi học thông minh, lợi văn chức.
    + Tháng 2: Tính khí táo bạo, gia nhân sẽ có chuyện di dời hoặc đi xa.
    + Tháng 3: Gia nhân dễ mắc bệnh đường ruột, giới nữ nắm quyền.
    + Tháng 4: Đi học thông minh, lợi văn chức.
    + Tháng 5: Thủy Hỏa ký tế, hỉ khánh, thuận lợi.
    + Tháng 6: Tài vận tốt, rất có lợi là địa sản, có thể lập nghiệp.
    + Tháng 7: Gia nhân hiếu động, Đào Hoa vận.
    + Tháng 8: Thông minh tài trí, phát tiểu tài.
    + Tháng 9: Bệnh đau, đề phòng tật bệnh hệ thống tiết niệu, giới nữ đề phòng bệnh phụ khoa.
    + Tháng 10: Đi học thông minh, lợi văn chức.
    + Tháng 11: Tính khí bạo táo, gia nhân sẽ di dời hoặc đi xa.
    + Tháng 12: Gia nhân dễ mắc bệnh kiết lỵ đường ruột, giới nữ nắm quyền.
    Nhược năng liễu đạt Âm Dương lý,
    Thiên Địa đô lai nhất tưởng trung.


  3. #43
    Ban quản trị

    Ngày tham gia
    May 2012
    Bài viết
    5,425
    - Cửu Tử lâm môn (Khôn cung): Năm nay gia nhân ngu độn, thành tích con cái thoái lui.
    + Tháng 1: Thân thể nhiều bệnh.
    + Tháng 2: Giới Nữ nắm quyền, gia nhân dễ mắc bệnh đường ruột.
    + Tháng 3: Gia nhân ngu độn, thành tích con cái thoái lui.
    + Tháng 4: Lợi địa sản, vượng tài.
    + Tháng 5: Bệnh kiết lỵ, đề phòng hỏa tai, hoạ máu đổ.
    + Tháng 6: Tư tưởng hỗn loạn, thần kinh suy nhược.
    + Tháng 7: Bệnh Cấp tính, đề phòng hoạ máu đổ.
    + Tháng 8: Bệnh ruột bao tử, thị phi quấy nhiễu.
    + Tháng 9: Quan tai thị phi, Bệnh ruột bao tử, bệnh chân.
    + Tháng 10: Thân thể nhiều bệnh.
    + Tháng 11: Giới Nữ nắm quyền, gia nhân dễ mắc bệnh đường ruột.
    + Tháng 12: Gia nhân ngu độn, thành tích con cái thoái lui.

    - Nhất Bạch lâm môn (Chấn cung): Năm nay gia nhân di dời hoặc có đi xa, tính khí khá là táo bạo.
    + Tháng 1: Quan tai thị phi, tranh chấp.
    + Tháng 2: Quan tai thị phi, đau chân, bệnh đường ruột.
    + Tháng 3: Gia nhân di dời hoặc có đi xa, tính khí khá là táo bạo.
    + Tháng 4: Gia nhân đầu óc linh hoạt, con cái đi học thông minh.
    + Tháng 5: Bất lợi trẻ em, thành tích thoái lui.
    + Tháng 6: Phòng hoạ máu đổ, bị người hại, phá tài.
    + Tháng 7: Bệnh chân, có nhiều tiểu nhân.
    + Tháng 8: Dễ bị thương chân cẳng, vì tài gây họa.
    + Tháng 9: Vận khí phản phục, tình tự khởi phục.
    + Tháng 10: Quan tai thị phi, tranh chấp.
    + Tháng 11: Quan tai thị phi, bệnh chân, bệnh đường ruột.
    + Tháng 12: Gia nhân di dời hoặc có đi xa, tính khí khá là táo bạo.
    Nhược năng liễu đạt Âm Dương lý,
    Thiên Địa đô lai nhất tưởng trung.


  4. #44
    Ban quản trị

    Ngày tham gia
    May 2012
    Bài viết
    5,425
    - Nhị Hắc lâm môn (Tốn cung): Năm nay nhiều thị phi, sức khoẻ kém. Tật bệnh hệ thống Hô hấp.
    + Tháng 1: Kinh nói: "Bởi do Tứ Lục là thần Văn Xương", thông minh.
    + Tháng 2: Vận khí phản phục, lúc tốt lúc xấu.
    + Tháng 3: Thị phi, sức khoẻ kém. Tật bệnh hệ thống Hô hấp.
    + Tháng 4: Đi học thông minh, lợi văn chức.
    + Tháng 5: Đi học thông minh, lợi văn chức, nhà có chuyện hỉ khánh.
    + Tháng 6: Trẻ em nhiều bệnh hoặc thành tích thoái lui, mũi mẫn cảm.
    + Tháng 7: Dễ dàng bị kim loại gây tổn thương, dễ bị hoạ Đào Hoa kiếp.
    + Tháng 8: Bất lợi giới nữ, bôn ba lao lục.
    + Tháng 9: Bệnh ngoài da, lở loét.
    + Tháng 10: Kinh nói: "Bởi do Tứ Lục là thần Văn Xương", thông minh.
    + Tháng 11: Vận khí phản phục, lúc tốt lúc xấu.
    + Tháng 12: Thị phi, sức khoẻ kém. Tật bệnh hệ thống Hô hấp.

    Phụ chú: Phương vị đồ Lưu niên Tử Bạch cát hung, lấy Phi tinh lâm môn, lấy chỗ các vị trí như phòng ốc, ông táo, thần linh, giường ngũ làm chủ mà định cát hung, cát thì thúc đẩy, hung thì hóa đi.
    Nhược năng liễu đạt Âm Dương lý,
    Thiên Địa đô lai nhất tưởng trung.


  5. #45
    Ban quản trị

    Ngày tham gia
    May 2012
    Bài viết
    5,425
    Hạ Nguyên Dương trạch nhị thập tứ cục

    Sơn Nhâm hướng Bính Hạ nguyên 1 Cục
    ⑴ Hướng lâm Phá Quân, Địa thế hơi cao, có thể mở cửa chữ Nhất (一).
    ⑵ Phương Ly xuất thủy, vận 7 tang đinh, phá đại tài.
    ⑶ Chấn Tốn xuất thủy, hoặc phương Càn có ao hồ, đều chủ tài vượng, lợi công danh.
    ⑷ Phương Khôn hơi cao, thủy đến, chủ phát tài bất ngờ. Xuất thủy thì chủ quan ti.
    ⑸ Phương Cấn cao, chủ vận khí thiếu nam hanh thông.
    Sơn Tý hướng Ngọ Hạ Nguyên 2 cục
    ⑴ Ở phương Đông nam cùng Chính nam đều thấp, chỉ có thể mở cửa ở phương Tốn.
    ⑵ Phương Cấn Ly põm thấp hoặc xuất thủy, chủ nhân đinh yểu vong.
    ⑶ Phương Càn Đoài Tốn cao lớn, gia cảnh bần khổ.
    ⑷ Phương Khôn trống thấp, lão phụ bị đau đầu hoa mắt.
    ⑸ Phương Chấn có hố lớn nước sâu, trưởng tử tai hoạ nặng.
    Sơn Quý hướng Đinh Hạ nguyên 3 Cục
    ⑴ Mở cửa cung Tốn, bệnh tai triền miên.
    ⑵ Thủy xuất phương Khôn Chấn Tốn, nhà phú quý.
    ⑶ Càn Đoài Ly Cấn thực đầy cao lớn, nhân đinh khoẻ mạnh.
    ⑷ Phương Cấn có hồ nước, phá tài thương đinh.
    ⑸ Sau nhà có nóc nhà láng giềng xung bắn tới, năm Tý phát nhiều hung tai.
    Sơn Sửu hướng Mùi Hạ nguyên 4 Cục
    ⑴ Cung Đoài là Nhị Hắc, không thể mở cửa.
    ⑵ Cung Chấn tụ thủy, hoặc có xuất thủy, chủ phá tài.
    ⑶ Cung Càn nên bằng phẳng, có kênh rạch sâu, con cái khó nối dõi.
    ⑷ Đoài xuất thủy, vận 7 chủ công danh, vận còn lại phạm đào hoa.
    ⑸ Thủy đến Khảm nhiễu trạch xuất ra Ly, tài quan vượng.
    ⑹ Phương Tốn có văn phong, xuất đại học sinh.
    ⑺ Cung Khôn thấp lõm, lão phụ bị bệnh biến đầu não.
    Sơn Cấn hướng Khôn Hạ nguyên 5 Cục
    ⑴ Cung Ly phi tinh Nhị Hắc, mở cửa nhiều bệnh tai.
    ⑵ Thuỷ đi từ Khảm, Khôn, Hạ nguyên tài vượng.
    ⑶ Đoài thấp lõm, vận 9 tổn thương đinh.
    ⑷ Cung Tốn nên cao, thấp thì lão phụ bệnh đầu.
    ⑸ Cung Cấn cao, bệnh thận tạng.
    ⑹ Thuỷ đến bên phía đông xuất ra chỗ Khôn, chủ đinh kiện tài vượng.
    Nhược năng liễu đạt Âm Dương lý,
    Thiên Địa đô lai nhất tưởng trung.


  6. #46
    Ban quản trị

    Ngày tham gia
    May 2012
    Bài viết
    5,425
    Sơn Dần hướng Thân Hạ nguyên 6 Cục
    ⑴ Trên hướng phi tinh Ngũ Hoàng, mở cửa vào khí hung sát.
    ⑵ Cung Tốn thủy tụ, hoặc là xuất thủy, chủ phá đại tài.
    ⑶ Phương Ly xuất thủy, tài quan lưỡng vượng.
    ⑷ Cung Càn nếu thấp hãm, nhân đinh không vượng.
    ⑸ Thuỷ đi trên hướng, khó tránh quan ti, đề phòng năm Mùi Thân.
    Sơn Giáp hướng Canh Hạ nguyên 7 cục
    ⑴ Hướng lâm Bát Bạch là Chính thần, địa thế hơi cao, mở cửa chữ Nhất.
    ⑵ Tốn thấp hãm, xuất thủy phương Khôn, chủ tài vượng.
    ⑶ Quẻ Khảm vị trí thủy đến nhiễu trước Đường xuất ra cung Khôn, là cục tài vượng.
    ⑷ Cung Cấn nên cao, lõm thấp thì thương đinh phá tài.
    ⑸ Vị trí quẻ Càn ở Tiên Hậu thiên, địa thế cao là nhân vượng gia hưng.
    Sơn Mão hướng Dậu Hạ nguyên 8 Cục
    ⑴ Cung Càn Bệnh phù chính lâm, không thể mở cửa.
    ⑵ Trên hướng nên thấp, có nước đen đi, chủ tài vượng.
    ⑶ Cung Tốn cao, gọi là cục "Thủy Long thượng sơn", thiếu tiền tài.
    ⑷ Phương Càn có thủy đi, tài vượng đào hoa khởi.
    ⑸ Phương Khôn Cấn Ly cao lớn, nhân tài lưỡng vượng.
    ⑹ Phương Khảm có thủy đi, tất phá đại tài.
    Sơn Ất hướng Tân Hạ nguyên 9 Cục
    ⑴ Trên hướng có ai tinh Cửu Tử, địa thế nếu cao, mở cửa chữ Nhất.
    ⑵ Thủy đến Khôn nhiễu trước Đường hình trạng như trình đai ngọc, xuất ra ở Càn, chủ phát tài bất ngờ.
    ⑶ Khảm Cấn cao, nhân đinh vượng.
    ⑷ Cung Tốn tích thủy, hoặc thấp trống không, chủ tài phong.
    ⑸ Ly có thủy đi, tất thương đinh phá đại tài.
    ⑹ Trung Cung cao, chủ bệnh tai.
    Sơn Thìn hướng Tuất Hạ nguyên 10 Cục
    ⑴ Hướng lâm Phá Quân, địa thế hơi cao, có thể mở cửa chữ Nhất.
    ⑵ Cung Khảm xuất thủy, tuy tài vượng nhưng nhiều hoạ dâm loạn.
    ⑶ Cung Khôn thấp hãm xuất thủy, tài vượng nhân đinh hiếm.
    ⑷ Phương Càn thủy đi, chủ phá tài, thương đinh.
    ⑸ Đoài Cấn cao, nhân đinh ít hoạ.
    ⑹ Ly Chấn tụ thủy, tài nguyên nhiều.
    ⑺ Cửa chính ở Khôn, năm Cửu Tử bệnh tai phá tài.
    Sơn Tốn hướng Càn Hạ nguyên 11 Cục
    ⑴ Trên hướng xuất thủy, phá tài thương đinh.
    ⑵ Cửa chính ở vị trí Càn, năm Nhị Hắc nhiều hoạ đau thương.
    ⑶ Thủy từ Cấn nhiễu trước mặt Đường đến phương Khôn xuất ra, chủ tài vượng.
    ⑷ Phương Đoài Cấn cao, thiếu nam trung nữ không có hoạ.
    ⑸ Chấn cao Cấn lõm, tổn thương trưởng nam.
    Sơn Tị hướng Hợi Hạ Nguyên 12 Cục
    ⑴ Hướng lâm Tam Bích, nếu thủy đi có tình, vận 8 thúc tài quan.
    ⑵ Phương Khôn Khảm Chấn Ly mãn đầy, chủ nhân vượng tài phong.
    ⑶ Cung Đoài xuất thủy, vận 7 chủ thanh danh, vận khác là trọc phú.
    ⑷ Cung Khôn thủy Đường, tất phá đại tài. Con cháu khô bảo tồn.
    ⑸ Sau nhà có nóc nhà bắn tới, năm Thìn Tị tổn thương nhân đinh.
    Nhược năng liễu đạt Âm Dương lý,
    Thiên Địa đô lai nhất tưởng trung.


  7. #47
    Ban quản trị

    Ngày tham gia
    May 2012
    Bài viết
    5,425
    Sơn Bính hướng Nhâm Hạ nguyên 13 Cục
    ⑴ Hướng thủ Tam Bích tinh, địa thế thấp, mở cửa chữ Nhất.
    ⑵ Phương Chấn có tụ thủy, vượng tài. Như rãnh quá sâu, bất lợi trưởng tử.
    ⑶ Nơi Cấn Khôn có tụ thủy, hoặc xuất thủy, Hạ nguyên tài vượng.
    ⑷ Cung Càn Tốn Đoài cao, chủ nhân tài song toàn.
    ⑸ Sau nhà có ao nước, tài vượng nhân phong lưu.
    Sơn Ngọ hướng Tý Hạ nguyên 14 Cục
    ⑴ Mở cửa vị trí Quẻ Khảm, dễ mắc bệnh phá tài.
    ⑵ Phương Đoài Càn Cấn thấp, hoặc xuất thủy, chủ tài vượng.
    ⑶ Cung vị 2,3,4 cao, nhân đinh ít hoạ.
    ⑷ Thuỷ đi trên hướng, năm Tý phạm quan tai.
    ⑸ Nhà kề gần phương Chấn bất hòa.
    ⑹ Phía đông xuất thủy, vận 7 phá đại tài, nhân đinh không vượng.
    Sơn Đinh hướng Quý Hạ nguyên 15 Cục
    ⑴ Thuỷ ở trên hướng uốn khúc mà đi, chủ tài vượng.
    ⑵ Nhị Hắc ở Cấn, mở cửa chính gặp bệnh tai.
    ⑶ Cung Khôn thủy đến xuất ra phương Khảm, đại phát tài bất ngờ.
    ⑷ Cung Chấn thấp trống không, lão phụ có bệnh đầu, cốt hoặc phổi.
    ⑸ Chủ đề phòng bên trái có cửa sổ, dễ phát hung họa.
    ⑹ Cung Tốn nên cao, thấp thì phá tài.
    Sơn Mùi hướng Sửu Hạ nguyên 16 Cục
    ⑴ Hướng lâm Cửu Tử là Chính thần, địa thế phương Cấn cao, có thể mở cửa ở phương Cấn.
    ⑵ Cung khảm thấp hãm xuất thủy, tất phá đại tài, mà nhân đinh còn thoái lạnh.
    ⑶ Khôn đầy Ly cao, nhân đinh khoẻ mạnh.
    ⑷ Thủy xuất ra Càn, Đoài, Tốn, nhân tài lưỡng vượng.
    ⑸ Cung Chấn lõm thấp, trưởng tử hoạ nặng.
    Sơn Khôn hướng Cấn Hạ nguyên 17 Cục
    ⑴ Cung Cấn Bát Bạch, địa thế cao, mở cửa chữ Nhất.
    ⑵ Khảm cao, nhân đinh vượng. Thủy xuất Khảm, phá Tiên thiên.
    ⑶ Khôn Tốn đều cao, tổn thương con trưởng.
    ⑷ Thủy xuất ra cung lục, tam, tứ, thúc tài thúc quan.
    ⑸ Đoài Ly đều cao, thiếu nữ hiển quý.
    ⑹ Chính Nam cùng nhà kề bên mất giao hoà.
    Sơn Thân hướng Dần Hạ nguyên 18 Cục
    ⑴ Thất Xích lâm hướng, hướng thủ địa thế nên cao, có thể dẫn vào vượng khí.
    ⑵ Ngũ Hoàng ở cung Khảm, thủy đến chủ tài vượng. Thủy đi thì tang đinh, quan ti.
    ⑶ Thủy chảy ra từ Chấn Tốn, tất nhiên phú quý.
    ⑷ Cung Càn Đoài nên cao, như xuất thủy, hai vận 8, 9 tang đinh là không nghi ngờ.
    ⑸ Phương Ly thấp hãm, lão phụ chết trước.
    Sơn Canh hướng Giáp Hạ nguyên 19 Cục
    ⑴ Hướng lâm Lục Bạch, địa thế hơi cao, mở cửa phương Chấn.
    ⑵ Ba phương Càn Chấn Tốn nên cao, thấp thì nhân khẩu đa tai.
    ⑶ Cung Tốn lõm thấp, tang đinh phá tài.
    ⑷ Thủy chảy đi từ phương Khảm Cấn Ly, nhân tài lưỡng vượng.
    ⑸ Phương Khôn thủy đến nhiễu trước Đường xuất ra Cấn hoặc Khảm, rất dễ dàng phát tài.
    Sơn Dậu hướng Mão Hạ nguyên 20 Cục
    ⑴ Hướng thủ xuất thủy, tất phá tài.
    ⑵ Cung Khảm xuất thủy, gây hoạ quan ti.
    ⑶ Ba cung Cấn Càn Ly thấp trống rỗng hoặc xuất thủy, nhân đinh lưỡng thịnh.
    ⑷ Cung vị 2,3,4 cao, thì gia nhân bình an, con cháu có nối dõi.
    ⑸ Cùng nhà bên cạnh ở bên đông mâu thuẫn nặng.
    Sơn Tân hướng Ất Hạ nguyên 21 Cục
    ⑴ Ngũ Hoàng hung sát ở Chấn, mở cửa chủ phá tài, bệnh tai.
    ⑵ Cung Khảm, Cấn, Ly xuất thủy, nhân tài lưỡng vượng.
    ⑶ Cung Khôn thủy tụ, hoặc thấp hãm, vận 9 thúc công danh.
    ⑷ Ba cung Đoài Càn Tốn cao, nhân đinh không có hoạ.
    ⑸ Cung Chấn xuất thủy, là cục thuận thủy, rước hoạ quan ti thị phi.
    ⑹ Hướng thủ có cửa sổ, khó tránh hung tai.
    Sơn Tuất hướng Thìn Hạ Nguyên 22 Cục
    ⑴ Hướng lâm Ngũ Hoàng, kỵ mở cửa ở Tốn.
    ⑵ Cung nhị, tam cao thì đinh vượng, thấp thì bệnh tai, phá tài.
    ⑶ Cung Đoài Cấn thấp thì tài vượng, cao thì thiếu tài.
    ⑷ Cung Ly dầy thực, con cháu có ẩn ngữ (đố chữ).
    ⑸ Khôn xuất thủy, chủ phá tài. Tốn xuất thủy, tang đinh quan ti.
    Sơn Càn hướng Tốn Hạ nguyên 23 Cục
    ⑴ Thuận thủy cục, tất gây hoạ quan ti.
    ⑵ Cung vị 3, 9 cao, đều có thể mở cửa.
    ⑶ Tây nam có ao hồ, định phá tài.
    ⑷ Cung 6,9 đều thấp, lão phụ đoản thọ.
    ⑸ Cung Cấn Đoài có tụ thủy, chủ tài vượng.
    Sơn Hợi hướng Tị Hạ Nguyên 24 Cục
    ⑴ Hướng thủ Ngũ Hoàng tinh phi lâm, kỵ mở cửa.
    ⑵ Thủy xuất cung Khôn, Chấn, Ly, chủ tài vượng.
    ⑶ Phương Đoài Cấn Càn thực đầy, nhân đinh ít hoạ.
    ⑷ Phương Ly nếu có mương sâu, gia nhân có đại tai.
    ⑸ Tốn quái xuất thủy, năm Thìn Tị tất phạm quan ti, phá tài.

    —— HẾT ——
    Nhược năng liễu đạt Âm Dương lý,
    Thiên Địa đô lai nhất tưởng trung.


  8. Cảm ơn bởi:


  9. #48
    Thành viên

    Ngày tham gia
    Sep 2022
    Bài viết
    5
    Thưa bác Lesoi

    Rất cảm ơn bác đã đăng tài liệu này.

    Cháu cũng mới học, xin bác chỉ dẫn thêm cho.
    - Xin hỏi sau khi bài sao theo bản tinh của sơn, những cung có sao 5 thì xét linh thần chính thần như thế nào ạ?
    - Và phương pháp ai tinh này là thuộc Huyền Không Đại Quái hay Huyền Không Phi Tinh ạ?

    Mong bác hồi âm

  10. Cảm ơn bởi:


  11. #49
    Trích dẫn Gửi bởi MoiHoc Xem bài viết
    Thưa bác Lesoi

    Rất cảm ơn bác đã đăng tài liệu này.

    Cháu cũng mới học, xin bác chỉ dẫn thêm cho.
    - Xin hỏi sau khi bài sao theo bản tinh của sơn, những cung có sao 5 thì xét linh thần chính thần như thế nào ạ?
    - Và phương pháp ai tinh này là thuộc Huyền Không Đại Quái hay Huyền Không Phi Tinh ạ?

    Mong bác hồi âm
    1. số 5 ngũ hoàng tinh sẽ xét theo vận, ví dụ bây giờ vận 8 thì theo 8, sau 2024 sẽ theo vận 9...
    1.1 xét linh thần chính thần thì 10 năm đầu theo vận 4, 10 năm sau theo vận 6.

    2. pp ai tinh này thuộc phi tinh là chính.
    Lần sửa cuối bởi thedathk, ngày 10-10-22 lúc 10:17.

  12. Cảm ơn bởi:


  13. #50
    Thành viên

    Ngày tham gia
    Oct 2023
    Bài viết
    1
    Xin anh lesoi vui lòng nêu nhiều ví dụ chỉ cách áp dụng phương pháp trong bài viết của anh.
    Cám. ơn

  14. Cảm ơn bởi:


 

 

Thông tin về chủ đề này

Users Browsing this Thread

Có 1 người đang xem chủ đề. (0 thành viên và 1 khách)

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •